I. Giá một số sản phẩm nông sản
|
STT
|
Mặt hàng nông sản
|
ĐVT
|
Giá cổng trại
|
Giá bán lẻ
|
Tăng/giảm so với tuần trước
|
|
1
|
Cà chua thường (Rita)
|
Kg
|
15.000
|
25.000
|
|
|
2
|
Cải bắp
|
Kg
|
2.000
|
10.000
|
|
|
3
|
Cải thảo
|
Kg
|
2.000
|
10.000
|
|
|
4
|
Xà lách lolo xanh
|
Kg
|
8.000
|
16.000
|
|
|
5
|
Xà lách cuộn
|
Kg
|
10.000
|
20.000
|
|
|
6
|
Hành lá
|
Kg
|
7.000
|
15.000
|
|
|
7
|
Su su
|
Kg
|
6.000
|
12.000
|
|
|
8
|
Su hào
|
Kg
|
4.000
|
10.000
|
|
|
9
|
Củ dền
|
Kg
|
7.000
|
15.000
|
|
|
10
|
Ớt sừng
|
Kg
|
22.000
|
30.000
|
|
|
11
|
Đậu leo
|
Kg
|
12.000
|
24.000
|
|
|
12
|
Xà lách Coron
|
Kg
|
12.000
|
18.000
|
|
|
13
|
Ớt chuông (màu đỏ)
|
Kg
|
38.000
|
46.000
|
Tăng 6.000
|
|
14
|
Ớt chuông (màu vàng)
|
Kg
|
40.000
|
48.000
|
Tăng 8.000
|
|
15
|
Súp lơ xanh
|
Kg
|
22.000
|
28.000
|
Tăng 2.000
|
|
16
|
Rau bó xôi
|
Kg
|
32.000
|
40.000
|
Tăng 4.000
|
|
17
|
Sầu riêng Monthong loại 1 (Hòa Bắc)
Sầu riêng Monthong loại 1 (Bảo Lâm 4)
|
Kg
|
56.000
60.000
|
60.000
70.000
|
|
|
18
|
Sầu riêng Ri6 loại 1 (Hòa Bắc)
Sầu riêng Ri6 loại 1 (Bảo Lâm 4)
|
Kg
|
50.000
30.000
|
55.000
45.000
|
|
|
19
|
Bơ 034 loại 1 (Hòa Bắc)
Bơ 034 loại 1 (Bảo Lâm 4)
|
Kg
|
10.000
5.000
|
11.000
10.000
|
|
|
20
|
Sữa bò
|
Kg
|
15.000
|
20.000
|
|
|
21
|
Lợn hơi
|
Kg
|
53.000
|
|
Tăng 1.000
|
|
22
|
Gà mái hơi
Gà trống hơi
|
Kg
|
75.000
70.000
|
|
|
|
23
|
Kén tằm (Đạ Tẻh)
Kén tằm (Nam Ban Lâm Hà)
Kén tằm (Bảo Lâm 4)
|
Kg
|
175.000
227.000
210.000
|
|
Giảm 3.000
Giảm 3.000
|
|
24
|
Hoa lay ơn
|
Chục
|
28.000
|
|
|
|
25
|
Hoa cúc cành (đại đóa)
|
Chục
|
23.000
|
|
|
|
26
|
Hoa cúc chùm (AT)
|
5 cây
|
11.000
|
|
|
|
27
|
Hoa hồng đỏ loại 1
Hoa hồng màu loại 1
|
Chục
|
8.000
6.000
|
|
|
|
28
|
Hoa lily Concador 5 tai (ù vàng)
|
5 cây
|
80.000
|
|
|
|
29
|
Hoa lily Sorbone (hồng) 5 tai
|
5 cây
|
70.000
|
|
|
|
30
|
Hoa đồng tiền
|
Chục
|
22.000
|
|
|
|
31
|
Hoa cẩm chướng
|
2 chục
|
28.000
|
|
|
|
32
|
Hoa cát tường
|
Kg
|
72.000
|
|
|
|
33
|
Cà phê vối nhân xô (Hòa Bắc)
Cà phê vối nhân xô (Bảo Lâm 4)
|
Kg
|
113.500
113.000
|
114.000
113.500
|
Tăng 500
|
|
34
|
Chè búp tươi hạt (Bảo Lâm 4)
Chè búp tươi cành (Bảo Lâm 4)
|
Kg
|
9.500
11.000
|
10.000
12.000
|
|
II. Giá vật tư nông nghiệp
|
STT
|
Mặt hàng vật tư nông nghiệp
|
ĐVT
|
Giá bán lẻ
|
Tăng/giảm so với tuần trước
|
|
1
|
Đạm Phú Mỹ (Nam Ban Lâm Hà)
Đạm Phú Mỹ (Đạ Tẻh)
|
Bao 50kg
|
750.000
650.000
|
|
|
2
|
Đạm SA Nhật (Nam Ban Lâm Hà)
|
Bao 50kg
|
370.000
|
|
|
3
|
Lân Lâm Thao (Nam Ban Lâm Hà)
|
Bao 50kg
|
350.000
|
|
|
4
|
Lân Văn Điển (Nam Ban Lâm Hà)
|
Bao 50kg
|
400.000
|
|
|
5
|
Kali Phú Mỹ (Nam Ban Lâm Hà)
|
Bao 50kg
|
850.000
|
|
|
6
|
Phân NPK 16-16-8 (Nam Ban Lâm Hà)
Phân NPK 16-16-8 (Đạ Tẻh)
|
Bao 50kg
|
750.000
800.000
|
|
|
7
|
Lân vôi (Nam Ban Lâm Hà)
|
Bao 50kg
|
150.000
|
|
|
8
|
Phân DAP (Đạ Tẻh)
|
Bao 50kg
|
1.000.000
|
|
III. Nhận xét
Qua cập nhật thông tin giá nông sản và vật tư nông nghiệp tại các điểm cung cấp tin trên địa bàn các xã: D’Ran, Hiệp Thạnh, Hòa Bắc, Nam Ban Lâm Hà, Bảo Lâm 4, Đạ Tẻh, phường Lâm Viên – Đà Lạt và phường Lang Biang – Đà Lạt, giá cổng trại một số sản phẩm nông sản và vật tư nông nghiệp có sự biến động so với tuần trước như sau:
1. Một số sản phẩm nông sản
- Sản phẩm rau, củ, quả: Súp lơ xanh 22.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg; bó xôi 32.000 đồng/kg, tăng 4.000 đồng/kg; ớt chuông (màu đỏ và vàng) 38.000 – 40.000 đồng/kg, tăng 6.000 – 8.000 đồng/kg (do nguồn cung ít nên giá ớt chuông tăng mạnh so với tuần trước). Các sản phẩm rau, củ, quả còn lại đều có giá ổn định so với tuần trước.
- Sản phẩm hoa: Hoa hồng 8.000 đồng/chục, hoa lay ơn 30.000 đồng/chục, hoa cẩm chướng 30.000 đồng/bó, hoa cúc chùm 13.000 đồng/bó, đều tăng 2.000 đồng; hoa cúc cành 27.000 đồng/chục, tăng 4.000 đồng/chục; hoa lily Sorbone và Concador 75.000 – 85.000 đồng/bó, tăng 5.000 đồng/bó so với tuần trước.
- Sản phẩm cây công nghiệp: Cà phê vối nhân xô 113.000 - 113.500 đồng/kg, tăng 500 đồng/kg so với tuần trước.
- Sản phẩm chăn nuôi: Kén tằm (Đạ Tẻh) 175.000 đồng/kg, kén tằm (Nam Ban Lâm Hà) 227.000 đồng/kg, đều giảm 3.000 đồng/kg; lợn hơi 53.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg. Các sản phẩm chăn nuôi còn lại như sữa bò, gà hơi… đều có giá ổn định so với tuần trước.
2. Vật tư nông nghiệp
Các sản phẩm vật tư phân bón đều có giá tương đối ổn định tại các xã so với tuần trước.
3. Dự báo chung
Trong thời gian tới, do ảnh hưởng của tình hình mưa lũ nên dự báo một số sản phẩm rau, củ, quả sẽ tăng giá; các loại hoa Đà Lạt và sản phẩm vật tư phân bón có giá cả tương đối ổn định.
Trung tâm Khuyến nông tỉnh Lâm Đồng