Đang online: 24
Hôm nay: 92
Trong tuần: 4435
Trong tháng: 25040
Tổng truy cập: 10565421
  • Giá nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng tháng 12/2025
    Giá nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng tháng 12/2025
    18/12/2025 09:34
    Trong tháng 12/2025 (từ ngày 15/11 - 16/12), tình hình cung cầu thị trường nông sản trên địa bàn tỉnh có nhiều biến động so với tháng 11/2025. Cụ thể: 1. Sản phẩm rau, củ, quả Tháng 12/2025, do ảnh hưởng của thời tiết (mưa nhiều gây lũ lụt tại một số xã/phường sản xuất nông nghiệp) dẫn đến nguồn cung ít, thị trường tiêu thụ mạnh nên giá trung bình các sản phẩm rau, củ, quả đều tăng so với tháng 11/2025 (đặc biệt ớt sừng, cà chua, đậu leo, xà lách, ớt chuông, hành lá), cụ thể: Ớt sừng 44.000 đồng/kg, tăng 22.000 đồng/kg cà chua 30.000 đồng/kg, tăng 12.500 đồng/kg đậu leo 27.000 đồng/kg, tăng 12.000 đồng/kg xà lách coron 26.600 đồng/kg, tăng 11.100 đồng/kg xà lách lolo xanh 9.600 đồng/kg, tăng 1.600 đồng/kg xà lách cuộn 13.200 đồng/kg, tăng 3.200 đồng/kg ớt chuông (màu đỏ và vàng) 43.000 - 44.800 đồng/kg, tăng 6.500 - 6.800 đồng/kg hành lá 14.000 đồng/kg, tăng 6.250 đồng/kg su hào 7.400 đồng/kg, tăng 2.900 đồng/kg rau bó xôi 37.400 đồng/kg, tăng 2.400 đồng/kg cải thảo 4.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg bắp cải 3.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg súp lơ xanh 25.400 đồng/kg, tăng 1.650 đồng/kg củ dền 8.800 đồng/kg, tăng 1.300 đồng/kg so với tháng 11/2025. 2. Sản phẩm hoa Tháng 12/2025, giá trung bình hoa hồng và hoa cẩm chướng tăng hoa cúc, hoa cát tường và hoa lily giảm hoa lay ơn và hoa đồng tiền giá trung bình khá ổn định so với tháng 11/2025, cụ thể: Hoa hồng màu và hoa hồng đỏ Đà Lạt 12.600 - 14.400 đồng/chục, tăng 2.100 - 3.400 đồng/chục hoa cẩm chướng 31.600 đồng/bó, tăng 850 đồng/bó hoa cúc chùm 10.600 đồng/bó, giảm 1.900 đồng/bó hoa cúc cành 21.600 đồng/chục, giảm 3.650 đồng/chục hoa cát tường 71.800 đồng/kg, giảm 950 đồng/kg hoa lily Sorbone và Concador 69.000 - 79.000 đồng/bó, giảm 4.750 đồng/bó hoa lay ơn 29.200 đồng/chục, hoa đồng tiền 22.800 đồng/chục, giá trung bình khá ổn định so với tháng 11/2025. 3. Sản phẩm cây công nghiệp Tháng 12/2025, vào vụ thu hoạch cà phê nên giá cà phê vối nhân xô trung bình có giá 104.200 - 104.400 đồng/kg, giảm 10.100 - 10.425 đồng/kg so với tháng 11/2025. 4. Sản phẩm chăn nuôi Tháng 12/2025, giá lợn hơi trung bình có giá 57.200 đồng/kg, tăng 5.200 đồng/kg gà hơi 63.000 - 71.000 đồng/kg, giảm 2.750 - 5.750 đồng/kg kén tằm (xã Bảo Lâm 4) 211.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg kén tằm (xã Nam Ban Lâm Hà) 222.800 đồng/kg, kén tằm (xã Đạ Tẻh) 175.000 đồng/kg, giảm 700 - 750 đồng/kg so với tháng 11/2025. Sữa bò 15.000 đồng/kg… giá ổn định so với tháng 11/2025. 5. Sản phẩm vật tư phân bón Tháng 12/2025, giá các sản phẩm vật tư phân bón đều có giá tương đối ổn định tại các xã so với tháng 11/2025. (Kèm theo Bảng giá một số sản phẩm nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng tháng 12 năm 2025). Trung tâm Khuyến nông tỉnh Lâm Đồng
  • Giá nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng (từ ngày 09/12 - 16/12/2025)
    Giá nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng (từ ngày 09/12 - 16/12/2025)
    18/12/2025 09:29
    I. Giá một số sản phẩm nông sản STT Mặt hàng nông sản ĐVT Giá cổng trại Giá bán lẻ Tăng/giảm so với tuần trước 1 Cà chua thường (Rita) Kg 30.000 40.000 2 Bắp cải Kg 3.000 10.000 3 Cải thảo Kg 4.000 10.000 4 Xà lách lolo xanh Kg 10.000 30.000 5 Xà lách cuộn Kg 14.000 40.000 6 Hành lá Kg 15.000 30.000 7 Su su Kg 6.000 15.000 8 Su hào Kg 8.000 20.000 9 Củ dền Kg 10.000 20.000 10 Ớt sừng Kg 60.000 80.000 Tăng 20.000 11 Đậu leo Kg 27.000 30.000 12 Xà lách Coron Kg 25.000 32.000 Giảm 7.000 13 Ớt chuông (màu đỏ) Kg 40.000 48.000 14 Ớt chuông (màu vàng) Kg 40.000 48.000 15 Súp lơ xanh Kg 20.000 28.000 Giảm 2.000 16 Rau bó xôi Kg 25.000 32.000 Giảm 7.000 17 Sữa bò Kg 15.000 20.000 18 Lợn hơi Kg 64.000 Tăng 4.000 19 Gà mái hơi Gà trống hơi Kg 70.000 60.000 20 Kén tằm (Đạ Tẻh) Kén tằm (Nam Ban Lâm Hà) Kén tằm (Bảo Lâm 4) Kg 175.000 232.000 215.000 Tăng 10.000 Tăng 5.000 21 Hoa lay ơn Chục 28.000 22 Hoa cúc cành (đại đóa) Chục 15.000 Giảm 3.000 23 Hoa cúc chùm (AT) 5 cây 8.000 Giảm 1.000 24 Hoa hồng đỏ loại 1 Hoa hồng màu loại 1 Chục 10.000 8.000 Tăng 2.000 Tăng 1.000 25 Hoa lily Concador 5 tai (ù vàng) 5 cây 75.000 26 Hoa lily Sorbone (hồng) 5 tai 5 cây 65.000 27 Hoa đồng tiền Chục 18.000 28 Hoa cẩm chướng 2 chục 28.000 29 Hoa cát tường Kg 70.000 30 Cà phê vối nhân xô (Hòa Bắc) Cà phê vối nhân xô (Bảo Lâm 4) Kg 94.000 94.000 94.500 94.500 Giảm 6.000 Giảm 6.500 31 Chè búp tươi hạt (Bảo Lâm 4) Chè búp tươi cành (Bảo Lâm 4) Kg 9.500 11.000 10.000 12.000 II. Giá vật tư nông nghiệp STT Mặt hàng vật tư nông nghiệp ĐVT Giá bán lẻ Tăng/giảm so với tuần trước 1 Đạm Phú Mỹ (Nam Ban Lâm Hà) Đạm Phú Mỹ (Đạ Tẻh) Bao 50kg 750.000 650.000 2 Đạm SA Nhật (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 370.000 3 Lân Lâm Thao (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 350.000 4 Lân Văn Điển (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 400.000 5 Kali Phú Mỹ (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 850.000 6 Phân NPK 16-16-8 (Nam Ban Lâm Hà) Phân NPK 16-16-8 (Đạ Tẻh) Bao 50kg 750.000 800.000 7 Lân vôi (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 150.000 8 Phân DAP (Đạ Tẻh) Bao 50kg 1.000.000 III. Nhận xét Qua cập nhật thông tin giá nông sản và vật tư nông nghiệp tại các điểm cung cấp tin trên địa bàn các xã: D’Ran, Hiệp Thạnh, Hòa Bắc, Nam Ban Lâm Hà, Bảo Lâm 4, Đạ Tẻh, phường Lâm Viên - Đà Lạt và phường Lang Biang - Đà Lạt, giá cổng trại một số sản phẩm nông sản và vật tư nông nghiệp có sự biến động so với tuần trước như sau: 1. Một số sản phẩm nông sản - Sản phẩm rau, củ, quả: Súp lơ xanh 20.000 đồng/kg, giảm 2.000 đồng/kg xà lách coron và rau bó xôi 25.000 đồng/kg, đều giảm 7.000 đồng/kg ớt sừng 60.000 đồng/kg, tăng 20.000 đồng/kg so với tuần trước (Do nguồn cung ít, nhu cầu thị trường xuất khẩu mạnh nên ớt sừng tăng giá mạnh so với tuần trước). - Sản phẩm hoa: Hoa cúc chùm 8.000 đồng/bó, giảm 1.000 đồng/bó hoa cúc cành 15.000 đồng/chục, giảm 3.000 đồng/chục hoa hồng màu và hoa hồng đỏ 8.000 – 10.000 đồng/chục, tăng 1.000 – 2.000 đồng/chục. Các loại hoa còn lại có giá tương đối ổn định so với tuần trước. - Sản phẩm cây công nghiệp: Cà phê vối nhân xô 94.000 đồng/kg, giảm 6.000 – 6.500 đồng/kg so với tuần trước. - Sản phẩm chăn nuôi: Lợn hơi 64.000 đồng/kg, tăng 4.000 đồng/kg kén tằm (Nam Ban Lâm Hà) 232.000 đồng/kg, tăng 10.000 đồng/kg kén tằm (Bảo Lâm 4) 215.000 đồng/kg, tăng 5.000 đồng/kg so với tuần trước. Sữa bò và gà hơi… đều có giá ổn định so với tuần trước. 2. Vật tư nông nghiệp Các sản phẩm vật tư phân bón đều có giá tương đối ổn định tại các xã so với tuần trước. 3. Dự báo chung Trong thời gian tới, giá một số sản phẩm rau, củ, quả tiếp tục giữ ở mức cao một số loại hoa Đà Lạt và các sản phẩm vật tư phân bón có giá cả tương đối ổn định. Trung tâm Khuyến nông tỉnh Lâm Đồng
  • Tình hình thị trường giá cả nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng năm 2025
    Tình hình thị trường giá cả nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng năm 2025
    16/12/2025 08:42
    * Sản phẩm rau, củ, quả - Trong năm 2025, do nhu cầu thị trường tiêu thụ mạnh nên giá trung bình các sản phẩm rau, củ, quả như ớt sừng, ớt chuông Đà Lạt,… đều tăng so với cùng kỳ năm 2024, cụ thể: Ớt sừng 25.175 đồng/kg, tăng 10.146 đồng/kg ớt chuông Đà Lạt (màu đỏ) 31.588 đồng/kg, tăng 6.683 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2024. - Năm 2025, do nhu cầu thị trường tiêu thụ giảm nên giá trung bình các sản phẩm rau, củ, quả như cà chua, bắp cải, xà lách các loại, su hào, đậu leo… đều giảm so với cùng kỳ năm 2024, cụ thể: Cà chua 13.392 đồng/kg, giảm 1.313 đồng/kg bắp cải 2.025 đồng/kg, giảm 496 đồng/kg xà lách lolo xanh 5.238 đồng/kg, giảm 2.171 đồng/kg xà lách cuộn 7.926 đồng/kg, giảm 2.658 đồng/kg su hào 4.596 đồng/kg, giảm 1.850 đồng/kg súp lơ xanh 14.967 đồng/kg, giảm 3.825 đồng/kg đậu leo 13.358 đồng/kg, giảm 954 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2024. - Các sản phẩm rau, củ, quả còn lại như cải thảo, củ dền, hành lá… giá trung bình khá ổn định so với cùng kỳ năm 2024. * Sản phẩm hoa Nửa cuối tháng 01/2025 (trùng với dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ), giá các loại hoa Đà Lạt như hoa cúc, hoa lay ơn, hoa lily… không tăng, tiêu thụ chậm. Từ sau Tết Nguyên đán 2025, do nguồn cung ít, nhu cầu thị trường tiêu thụ mạnh dịp Rằm tháng Giêng âm lịch và dịp Lễ Valentine 14/2 nên giá các loại hoa Đà Lạt đều tăng. Nhìn chung, trong năm 2025, giá trung bình các loại hoa Đà Lạt như hoa cúc, hoa hồng và hoa đồng tiền đều giảm hoa lay ơn, hoa cẩm chướng và hoa lily giá khá ổn định so với cùng kỳ năm 2024, cụ thể: Hoa cúc cành 21.904 đồng/chục, giảm 2.513 đồng/chục hoa hồng màu và hoa hồng đỏ Đà Lạt 13.004 – 14.904 đồng/chục giảm 2.300 – 2.825 đồng/chục hoa đồng tiền 26.400 đồng/chục, giảm 3.888 đồng/chục hoa lay ơn 31.379 đồng/chục, hoa lily Sorbone và Concador 72.188 – 82.188 đồng/bó, hoa cẩm chướng 33.250 đồng/bó, giá khá ổn định so với cùng kỳ năm 2024. * Sản phẩm cây công nghiệp Trong năm 2025, giá cà phê vối nhân xô luôn giữ mức cao và khá ổn định (trong tháng 3/2025, cà phê vối nhân xô đạt giá kỷ lục 132.000 – 133.000 đồng/kg). Trung bình giá cà phê vối nhân xô đạt 116.078 đồng/kg, tăng 8.869 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2024. Giá cà phê tăng cao kỷ lục do sự kết hợp của nhiều yếu tố: Sản lượng cà phê toàn cầu giảm trong ba năm qua do thời tiết xấu, gây thiếu hụt nguồn cung và đẩy giá lên cao Lạm phát và chi phí đầu vào tăng cao khiến giá thành sản xuất cà phê tăng, góp phần làm giá bán tăng theo Các nhà nhập khẩu và rang xay lo ngại về nguồn cung tương lai, dẫn đến việc mua vào tích trữ, tạo áp lực tăng giá Thời tiết khắc nghiệt và biến đổi khí hậu ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất cà phê, gây ra sự bất ổn trong nguồn cung. Những yếu tố này kết hợp đã đẩy giá cà phê lên mức cao nhất trong nhiều thập kỷ. * Sản phẩm chăn nuôi - Kén tằm: Trong năm 2025, thị trường xuất khẩu tơ tằm sang Ấn Độ diễn ra khá thuận lợi nên giá kén tằm vẫn duy trì ở mức cao và khá ổn định, cụ thể: Trung bình giá kén tằm (tại xã Đạ Tẻh) 164.792 đồng/kg, tăng 12.758 đồng/kg kén tằm (tại Nam Ban Lâm Hà) 219.271 đồng/kg, tăng 6.433 đồng/kg kén tằm (tại Bảo Lâm 4) 200.521 đồng/kg, tăng 3.708 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2024. - Lợn hơi: Trung bình giá lợn hơi năm 2025 đạt 65.867 đồng/kg, tăng 4.196 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2024. Giá lợn hơi trong tháng 3/2025 tăng cao kỷ lục, đạt mức 81.000 – 82.000 đồng/kg, cao nhất trong 3 năm qua (Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là do: Giá thức ăn chăn nuôi và chi phí đầu vào khác tăng cao, khiến nhiều hộ chăn nuôi nhỏ lẻ gặp khó khăn, dẫn đến giảm nguồn cung Do lo ngại dịch bệnh và chi phí cao, người chăn nuôi dè dặt trong việc tái đàn, làm nguồn cung thịt lợn không đáp ứng đủ nhu cầu thị trường Việc kiểm soát nghiêm ngặt nhập khẩu lợn qua biên giới nhằm ngăn chặn dịch bệnh đã hạn chế nguồn cung trong nước. Những yếu tố này kết hợp đã đẩy giá lợn hơi tăng cao). Tuy nhiên đến tháng 7/2025, do ảnh hưởng Dịch tả lợn châu Phi, thị trường tiêu thụ giảm nên đẩy giá lợn hơi giảm mạnh. Hiện nay, do nguồn cung ít, giá lợn hơi đang tăng trở lại (60.000 đồng/kg). - Sữa bò 15.000 đồng/kg, giá khá ổn định trong năm 2025 và tăng 2.000 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2024. - Trong năm 2025, giá gà hơi liên tục giảm từ tháng 1 đến tháng 3. Từ tháng 3 - 7/2025, giá gà hơi giữ ở mức ổn định 60.000 – 65.000 đồng/kg. Từ tháng 7 - 11/2025 , do người tiêu dùng hạn chế tiêu thụ thịt lợn chuyển sang tiêu dùng thịt gia cầm nên đẩy giá gà tăng cao 75.000 – 85.000 đồng/kg. Giá gà hơi trung bình năm 2025 có giá 64.146 – 70.396 đồng/kg, tăng 4.250 – 5.500 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2024. * Sản phẩm vật tư phân bón Trong 5 tháng đầu năm 2025, các sản phẩm vật tư phân bón luôn duy trì mức giá khá ổn định tại các xã. Từ đầu tháng 6 đến nay, một số loại vật tư phân bón như phân đạm Phú Mỹ 650.000 - 750.000 đồng/bao, phân lân Văn Điển 400.000 đồng/bao, đều tăng 100.000 đồng/bao phân NPK 750.000 đồng/bao, tăng 50.000 đồng/bao phân đạm SA Nhật 370.000 đồng/bao, tăng 20.000 đồng/bao. Các sản phẩm vật tư phân bón còn lại luôn duy trì mức giá khá ổn định tại các xã trong năm 2025. Trung tâm Khuyến nông tỉnh Lâm Đồng
  • Giá nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng (từ ngày 02/12 - 09/12/2025)
    Giá nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng (từ ngày 02/12 - 09/12/2025)
    11/12/2025 14:44
    I. Giá một số sản phẩm nông sản STT Mặt hàng nông sản ĐVT Giá cổng trại Giá bán lẻ Tăng/giảm so với tuần trước 1 Cà chua thường (Rita) Kg 30.000 40.000 2 Bắp cải Kg 3.000 10.000 3 Cải thảo Kg 4.000 10.000 4 Xà lách lolo xanh Kg 10.000 30.000 5 Xà lách cuộn Kg 14.000 40.000 6 Hành lá Kg 15.000 30.000 7 Su su Kg 6.000 15.000 8 Su hào Kg 8.000 20.000 9 Củ dền Kg 10.000 20.000 Tăng 2.000 10 Ớt sừng Kg 40.000 50.000 11 Đậu leo Kg 27.000 30.000 12 Xà lách Coron Kg 32.000 40.000 Tăng 12.000 13 Ớt chuông (màu đỏ) Kg 40.000 48.000 Giảm 5.000 14 Ớt chuông (màu vàng) Kg 40.000 48.000 Giảm 8.000 15 Súp lơ xanh Kg 22.000 30.000 Giảm 3.000 16 Rau bó xôi Kg 32.000 40.000 Giảm 8.000 17 Sầu riêng Monthong loại 1 (Hòa Bắc) Sầu riêng Monthong loại 1 (Bảo Lâm 4) Kg 56.000 60.000 60.000 70.000 18 Sầu riêng Ri6 loại 1 (Hòa Bắc) Sầu riêng Ri6 loại 1 (Bảo Lâm 4) Kg 50.000 35.000 55.000 50.000 19 Bơ 034 loại 1 (Hòa Bắc) Bơ 034 loại 1 (Bảo Lâm 4) Kg 10.000 5.000 11.000 10.000 20 Sữa bò Kg 15.000 20.000 21 Lợn hơi Kg 60.000 Tăng 3.000 22 Gà mái hơi Gà trống hơi Kg 70.000 60.000 Giảm 5.000 23 Kén tằm (Đạ Tẻh) Kén tằm (Nam Ban Lâm Hà) Kén tằm (Bảo Lâm 4) Kg 175.000 222.000 210.000 Tăng 2.000 24 Hoa lay ơn Chục 28.000 Giảm 2.000 25 Hoa cúc cành (đại đóa) Chục 18.000 Giảm 4.000 26 Hoa cúc chùm (AT) 5 cây 9.000 Giảm 2.000 27 Hoa hồng đỏ loại 1 Hoa hồng màu loại 1 Chục 8.000 7.000 Giảm 4.000 Giảm 3.000 28 Hoa lily Concador 5 tai (ù vàng) 5 cây 75.000 Giảm 5.000 29 Hoa lily Sorbone (hồng) 5 tai 5 cây 65.000 Giảm 5.000 30 Hoa đồng tiền Chục 18.000 Giảm 6.000 31 Hoa cẩm chướng 2 chục 28.000 Giảm 4.000 32 Hoa cát tường Kg 70.000 Giảm 2.000 33 Cà phê vối nhân xô (Hòa Bắc) Cà phê vối nhân xô (Bảo Lâm 4) Kg 100.000 100.500 100.500 101.000 Giảm 6.000 34 Chè búp tươi hạt (Bảo Lâm 4) Chè búp tươi cành (Bảo Lâm 4) Kg 9.500 11.000 10.000 12.000 II. Giá vật tư nông nghiệp STT Mặt hàng vật tư nông nghiệp ĐVT Giá bán lẻ Tăng/giảm so với tuần trước 1 Đạm Phú Mỹ (Nam Ban Lâm Hà) Đạm Phú Mỹ (Đạ Tẻh) Bao 50kg 750.000 650.000 2 Đạm SA Nhật (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 370.000 3 Lân Lâm Thao (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 350.000 4 Lân Văn Điển (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 400.000 5 Kali Phú Mỹ (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 850.000 6 Phân NPK 16-16-8 (Nam Ban Lâm Hà) Phân NPK 16-16-8 (Đạ Tẻh) Bao 50kg 750.000 800.000 7 Lân vôi (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 150.000 8 Phân DAP (Đạ Tẻh) Bao 50kg 1.000.000 III. Nhận xét Qua cập nhật thông tin giá nông sản và vật tư nông nghiệp tại các điểm cung cấp tin trên địa bàn các xã: D’Ran, Hiệp Thạnh, Hòa Bắc, Nam Ban Lâm Hà, Bảo Lâm 4, Đạ Tẻh, phường Lâm Viên – Đà Lạt và phường Lang Biang – Đà Lạt, giá cổng trại một số sản phẩm nông sản và vật tư nông nghiệp có sự biến động so với tuần trước như sau: 1. Một số sản phẩm nông sản - Sản phẩm rau, củ, quả: Súp lơ xanh 22.000 đồng/kg, giảm 3.000 đồng/kg ớt chuông (màu đỏ và vàng) 40.000 đồng/kg, giảm 5.000 – 8.000 đồng/kg rau bó xôi 32.000 đồng/kg, giảm 8.000 đồng/kg củ dền 10.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg xà lách coron 32.000 đồng/kg, tăng 12.000 đồng/kg so với tuần trước (Do nguồn cung ít nên giá rau xà lách coron tăng mạnh ớt chuông và rau bó xôi sau thời gian tăng mạnh do nguồn cung ít, hiện nay giá giảm mạnh so với tuần trước). - Sản phẩm hoa: Do thị trường tiêu thụ chậm nên giá các loại hoa Đà Lạt đều giảm so với tuần trước, cụ thể: Hoa lay ơn 28.000 đồng/chục, hoa cát tường 70.000 đồng/kg, hoa cúc chùm 9.000 đồng/bó, đều giảm 2.000 đồng hoa cúc cành 18.000 đồng/chục, hoa cẩm chướng 28.000 đồng/bó, đều giảm 4.000 đồng hoa hồng màu và hoa hồng đỏ 7.000 – 8.000 đồng/chục, giảm 3.000 – 4.000 đồng/chục hoa lily Sorbone và Concador 65.000 – 75.000 đồng/bó, giảm 5.000 đồng/bó hoa đồng tiền 18.000 đồng/chục, giảm 6.000 đồng/chục so với tuần trước. - Sản phẩm cây công nghiệp: Cà phê vối nhân xô 100.000 – 100.500 đồng/kg, giảm 6.000 đồng/kg so với tuần trước. - Sản phẩm chăn nuôi: Lợn hơi 60.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg kén tằm (Nam Ban Lâm Hà) 222.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg gà trống và gà mái hơi 60.000 – 70.000 đồng/kg, giảm 5.000 đồng/kg so với tuần trước. Sữa bò 15.000 đồng/kg, giá ổn định so với tuần trước. 2. Vật tư nông nghiệp Các sản phẩm vật tư phân bón đều có giá tương đối ổn định tại các xã so với tuần trước. 3. Dự báo chung Trong thời gian tới, giá một số sản phẩm rau, củ, quả tiếp tục giữ ở mức cao một số loại hoa Đà Lạt sẽ tăng nhẹ các sản phẩm vật tư phân bón có giá cả tương đối ổn định. Trung tâm Khuyến nông tỉnh Lâm Đồng
  • Giá nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng (từ ngày 25/11 - 02/12/2025)
    Giá nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng (từ ngày 25/11 - 02/12/2025)
    03/12/2025 08:38
    I. Giá một số sản phẩm nông sản STT Mặt hàng nông sản ĐVT Giá cổng trại Giá bán lẻ Tăng/giảm so với tuần trước 1 Cà chua thường (Rita) Kg 30.000 40.000 2 Bắp cải Kg 3.000 10.000 3 Cải thảo Kg 4.000 10.000 4 Xà lách lolo xanh Kg 10.000 30.000 5 Xà lách cuộn Kg 14.000 40.000 6 Hành lá Kg 15.000 30.000 7 Su su Kg 6.000 15.000 8 Su hào Kg 8.000 20.000 9 Củ dền Kg 8.000 15.000 10 Ớt sừng Kg 40.000 50.000 11 Đậu leo Kg 27.000 30.000 12 Xà lách Coron Kg 20.000 28.000 Giảm 8.000 13 Ớt chuông (màu đỏ) Kg 45.000 55.000 14 Ớt chuông (màu vàng) Kg 48.000 58.000 15 Súp lơ xanh Kg 25.000 32.000 Giảm 5.000 16 Rau bó xôi Kg 40.000 50.000 Giảm 5.000 17 Sầu riêng Monthong loại 1 (Hòa Bắc) Sầu riêng Monthong loại 1 (Bảo Lâm 4) Kg 56.000 60.000 60.000 70.000 18 Sầu riêng Ri6 loại 1 (Hòa Bắc) Sầu riêng Ri6 loại 1 (Bảo Lâm 4) Kg 50.000 35.000 55.000 50.000 19 Bơ 034 loại 1 (Hòa Bắc) Bơ 034 loại 1 (Bảo Lâm 4) Kg 10.000 5.000 11.000 10.000 20 Sữa bò Kg 15.000 20.000 21 Lợn hơi Kg 57.000 Tăng 3.000 22 Gà mái hơi Gà trống hơi Kg 75.000 65.000 23 Kén tằm (Đạ Tẻh) Kén tằm (Nam Ban Lâm Hà) Kén tằm (Bảo Lâm 4) Kg 175.000 220.000 210.000 24 Hoa lay ơn Chục 30.000 25 Hoa cúc cành (đại đóa) Chục 22.000 Giảm 3.000 26 Hoa cúc chùm (AT) 5 cây 11.000 Giảm 1.000 27 Hoa hồng đỏ loại 1 Hoa hồng màu loại 1 Chục 12.000 10.000 28 Hoa lily Concador 5 tai (ù vàng) 5 cây 80.000 29 Hoa lily Sorbone (hồng) 5 tai 5 cây 70.000 30 Hoa đồng tiền Chục 24.000 31 Hoa cẩm chướng 2 chục 32.000 32 Hoa cát tường Kg 72.000 33 Cà phê vối nhân xô (Hòa Bắc) Cà phê vối nhân xô (Bảo Lâm 4) Kg 106.000 106.500 106.500 107.000 Giảm 3.000 34 Chè búp tươi hạt (Bảo Lâm 4) Chè búp tươi cành (Bảo Lâm 4) Kg 9.500 11.000 10.000 12.000 II. Giá vật tư nông nghiệp STT Mặt hàng vật tư nông nghiệp ĐVT Giá bán lẻ Tăng/giảm so với tuần trước 1 Đạm Phú Mỹ (Nam Ban Lâm Hà) Đạm Phú Mỹ (Đạ Tẻh) Bao 50kg 750.000 650.000 2 Đạm SA Nhật (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 370.000 3 Lân Lâm Thao (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 350.000 4 Lân Văn Điển (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 400.000 5 Kali Phú Mỹ (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 850.000 6 Phân NPK 16-16-8 (Nam Ban Lâm Hà) Phân NPK 16-16-8 (Đạ Tẻh) Bao 50kg 750.000 800.000 7 Lân vôi (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 150.000 8 Phân DAP (Đạ Tẻh) Bao 50kg 1.000.000 III. Nhận xét Qua cập nhật thông tin giá nông sản và vật tư nông nghiệp tại các điểm cung cấp tin trên địa bàn các xã: D’Ran, Hiệp Thạnh, Hòa Bắc, Nam Ban Lâm Hà, Bảo Lâm 4, Đạ Tẻh, phường Lâm Viên – Đà Lạt và phường Lang Biang – Đà Lạt, giá cổng trại một số sản phẩm nông sản và vật tư nông nghiệp có sự biến động so với tuần trước như sau: 1. Một số sản phẩm nông sản - Sản phẩm rau, củ, quả: Do ảnh hưởng của tình hình mưa lũ nên giá cổng trại một số sản phẩm rau, củ, quả ở huyện Đơn Dương (cũ) vẫn duy trì ở mức cao tại Đà Lạt, giá cổng trại một số nông sản như xà lách coron, súp lơ xanh, rau bó xôi… giảm mạnh so với tuần trước, cụ thể: Súp lơ xanh 25.000 đồng/kg, rau bó xôi 40.000 đồng/kg, đều giảm 5.000 đồng/kg xà lách coron 20.000 đồng/kg, giảm 8.000 đồng/kg so với tuần trước. - Sản phẩm hoa: Hoa cúc chùm 11.000 đồng/bó, giảm 1.000 đồng/bó hoa cúc cành 22.000 đồng/chục, giảm 3.000 đồng/chục. Các loại hoa còn lại đều có giá tương đối ổn định so với tuần trước. - Sản phẩm cây công nghiệp: Cà phê vối nhân xô 106.000 – 106.500 đồng/kg, giảm 3.000 đồng/kg so với tuần trước. - Sản phẩm chăn nuôi: Lợn hơi 57.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg. Các sản phẩm chăn nuôi còn lại như kén tằm, gà hơi, sữa bò… đều có giá tương đối ổn định so với tuần trước. 2. Vật tư nông nghiệp Các sản phẩm vật tư phân bón đều có giá tương đối ổn định tại các xã so với tuần trước. 3. Dự báo chung Trong thời gian tới, giá một số sản phẩm rau, củ, quả tiếp tục giữ ở mức cao một số loại hoa Đà Lạt sẽ tăng nhẹ các sản phẩm vật tư phân bón có giá cả tương đối ổn định. Trung tâm Khuyến nông tỉnh Lâm Đồng
  • Giá nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng (từ ngày 18/11 - 25/11/2025)
    Giá nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng (từ ngày 18/11 - 25/11/2025)
    26/11/2025 09:21
    I. Giá một số sản phẩm nông sản STT Mặt hàng nông sản ĐVT Giá cổng trại Giá bán lẻ Tăng/giảm so với tuần trước 1 Cà chua thường (Rita) Kg 30.000 40.000 2 Bắp cải Kg 3.000 10.000 3 Cải thảo Kg 4.000 10.000 4 Xà lách lolo xanh Kg 10.000 30.000 Tăng 2.000 5 Xà lách cuộn Kg 14.000 40.000 Tăng 4.000 6 Hành lá Kg 15.000 30.000 Tăng 5.000 7 Su su Kg 6.000 15.000 8 Su hào Kg 8.000 20.000 Tăng 3.000 9 Củ dền Kg 8.000 15.000 10 Ớt sừng Kg 40.000 50.000 11 Đậu leo Kg 27.000 30.000 12 Xà lách Coron Kg 28.000 36.000 13 Ớt chuông (màu đỏ) Kg 45.000 55.000 14 Ớt chuông (màu vàng) Kg 48.000 58.000 15 Súp lơ xanh Kg 30.000 38.000 16 Rau bó xôi Kg 45.000 55.000 17 Sầu riêng Monthong loại 1 (Hòa Bắc) Sầu riêng Monthong loại 1 (Bảo Lâm 4) Kg 56.000 60.000 60.000 70.000 18 Sầu riêng Ri6 loại 1 (Hòa Bắc) Sầu riêng Ri6 loại 1 (Bảo Lâm 4) Kg 50.000 35.000 55.000 50.000 19 Bơ 034 loại 1 (Hòa Bắc) Bơ 034 loại 1 (Bảo Lâm 4) Kg 10.000 5.000 11.000 10.000 20 Sữa bò Kg 15.000 20.000 21 Lợn hơi Kg 54.000 Tăng 3.000 22 Gà mái hơi Gà trống hơi Kg 70.000 65.000 23 Kén tằm (Đạ Tẻh) Kén tằm (Nam Ban Lâm Hà) Kén tằm (Bảo Lâm 4) Kg 175.000 220.000 210.000 24 Hoa lay ơn Chục 30.000 25 Hoa cúc cành (đại đóa) Chục 25.000 Giảm 3.000 26 Hoa cúc chùm (AT) 5 cây 12.000 Giảm 1.000 27 Hoa hồng đỏ loại 1 Hoa hồng màu loại 1 Chục 12.000 10.000 Giảm 18.000 28 Hoa lily Concador 5 tai (ù vàng) 5 cây 80.000 Giảm 5.000 29 Hoa lily Sorbone (hồng) 5 tai 5 cây 70.000 Giảm 5.000 30 Hoa đồng tiền Chục 24.000 Giảm 6.000 31 Hoa cẩm chướng 2 chục 32.000 Giảm 6.000 32 Hoa cát tường Kg 72.000 Giảm 3.000 33 Cà phê vối nhân xô (Hòa Bắc) Cà phê vối nhân xô (Bảo Lâm 4) Kg 109.000 109.500 109.500 110.000 Giảm 3.000 Giảm 2.000 34 Chè búp tươi hạt (Bảo Lâm 4) Chè búp tươi cành (Bảo Lâm 4) Kg 9.500 11.000 10.000 12.000 II. Giá vật tư nông nghiệp STT Mặt hàng vật tư nông nghiệp ĐVT Giá bán lẻ Tăng/giảm so với tuần trước 1 Đạm Phú Mỹ (Nam Ban Lâm Hà) Đạm Phú Mỹ (Đạ Tẻh) Bao 50kg 750.000 650.000 2 Đạm SA Nhật (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 370.000 3 Lân Lâm Thao (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 350.000 4 Lân Văn Điển (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 400.000 5 Kali Phú Mỹ (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 850.000 6 Phân NPK 16-16-8 (Nam Ban Lâm Hà) Phân NPK 16-16-8 (Đạ Tẻh) Bao 50kg 750.000 800.000 7 Lân vôi (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 150.000 8 Phân DAP (Đạ Tẻh) Bao 50kg 1.000.000 III. Nhận xét Qua cập nhật thông tin giá nông sản và vật tư nông nghiệp tại các điểm cung cấp tin trên địa bàn các xã: D’Ran, Hiệp Thạnh, Hòa Bắc, Nam Ban Lâm Hà, Bảo Lâm 4, Đạ Tẻh, phường Lâm Viên – Đà Lạt và phường Lang Biang – Đà Lạt, giá cổng trại một số sản phẩm nông sản và vật tư nông nghiệp có sự biến động so với tuần trước như sau: 1. Một số sản phẩm nông sản - Sản phẩm rau, củ, quả: Do ảnh hưởng của tình hình mưa lũ, nguồn cung ít, nhu cầu thị trường tiêu thụ mạnh nên giá cổng trại một số sản phẩm rau, củ, quả như cà chua, đậu leo, ớt chuông, ớt sừng, rau bó xôi, súp lơ xanh, xà lách coron… vẫn giữ ở mức cao các sản phẩm như hành lá, su hào, xà lách cuộn, xà lách lolo xanh… tiếp tục tăng so với tuần trước, cụ thể: Hành lá 15.000 đồng/kg, tăng 5.000 đồng/kg su hào 8.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg xà lách cuộn 14.000 đồng/kg, tăng 4.000 đồng/kg xà lách lolo xanh 10.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg so với tuần trước. - Sản phẩm hoa: Sau dịp Lễ 20/11, các loại hoa Đà Lạt đều giảm về mức giá thường ngày, cụ thể: Hoa cúc chùm 12.000 đồng/bó, giảm 1.000 đồng/bó hoa cúc cành 25.000 đồng/chục, hoa cát tường 72.000 đồng/kg, đều giảm 3.000 đồng hoa lily Sorbone và Concador 70.000 – 80.000 đồng/bó, giảm 5.000 đồng/bó hoa đồng tiền 24.000 đồng/chục, hoa cẩm chướng 32.000 đồng/bó, đều giảm 6.000 đồng hoa hồng màu và hoa hồng đỏ 10.000 - 12.000 đồng/chục, giảm 18.000 đồng/chục so với tuần trước. - Sản phẩm cây công nghiệp: Cà phê vối nhân xô 109.000 – 109.500 đồng/kg, giảm 2.000 – 3.000 đồng/kg so với tuần trước. - Sản phẩm chăn nuôi: Lợn hơi 54.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg. Các sản phẩm chăn nuôi còn lại như kén tằm, gà hơi, sữa bò… đều có giá tương đối ổn định so với tuần trước. 2. Vật tư nông nghiệp Các sản phẩm vật tư phân bón đều có giá tương đối ổn định tại các xã so với tuần trước. 3. Dự báo chung Trong thời gian tới, giá một số sản phẩm rau, củ, quả tiếp tục giữ ở mức cao một số loại hoa Đà Lạt và các sản phẩm vật tư phân bón đều có giá cả tương đối ổn định. Trung tâm Khuyến nông tỉnh Lâm Đồng
  • Giá nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng (từ ngày 11/11 - 18/11/2025)
    Giá nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng (từ ngày 11/11 - 18/11/2025)
    19/11/2025 00:00
    I. Giá một số sản phẩm nông sản STT Mặt hàng nông sản ĐVT Giá cổng trại Giá bán lẻ Tăng/giảm so với tuần trước 1 Cà chua thường (Rita) Kg 30.000 40.000 Tăng 10.000 2 Bắp cải Kg 3.000 10.000 Tăng 1.000 3 Cải thảo Kg 4.000 10.000 Tăng 2.000 4 Xà lách lolo xanh Kg 8.000 16.000 5 Xà lách cuộn Kg 10.000 20.000 6 Hành lá Kg 10.000 20.000 7 Su su Kg 6.000 12.000 8 Su hào Kg 5.000 10.000 9 Củ dền Kg 8.000 15.000 10 Ớt sừng Kg 40.000 50.000 Tăng 18.000 11 Đậu leo Kg 27.000 30.000 Tăng 11.000 12 Xà lách Coron Kg 28.000 36.000 Tăng 6.000 13 Ớt chuông (màu đỏ) Kg 45.000 55.000 Tăng 7.000 14 Ớt chuông (màu vàng) Kg 48.000 58.000 Tăng 8.000 15 Súp lơ xanh Kg 30.000 38.000 Tăng 2.000 16 Rau bó xôi Kg 45.000 55.000 Tăng 5.000 17 Sầu riêng Monthong loại 1 (Hòa Bắc) Sầu riêng Monthong loại 1 (Bảo Lâm 4) Kg 56.000 60.000 60.000 70.000 18 Sầu riêng Ri6 loại 1 (Hòa Bắc) Sầu riêng Ri6 loại 1 (Bảo Lâm 4) Kg 50.000 35.000 55.000 50.000 19 Bơ 034 loại 1 (Hòa Bắc) Bơ 034 loại 1 (Bảo Lâm 4) Kg 10.000 5.000 11.000 10.000 20 Sữa bò Kg 15.000 20.000 21 Lợn hơi Kg 51.000 22 Gà mái hơi Gà trống hơi Kg 70.000 65.000 23 Kén tằm (Đạ Tẻh) Kén tằm (Nam Ban Lâm Hà) Kén tằm (Bảo Lâm 4) Kg 175.000 220.000 210.000 24 Hoa lay ơn Chục 30.000 25 Hoa cúc cành (đại đóa) Chục 28.000 Tăng 4.000 26 Hoa cúc chùm (AT) 5 cây 13.000 Tăng 1.000 27 Hoa hồng đỏ loại 1 Hoa hồng màu loại 1 Chục 30.000 28.000 Tăng 10.000 Tăng 8.000 28 Hoa lily Concador 5 tai (ù vàng) 5 cây 85.000 29 Hoa lily Sorbone (hồng) 5 tai 5 cây 75.000 30 Hoa đồng tiền Chục 30.000 Tăng 5.000 31 Hoa cẩm chướng 2 chục 38.000 Tăng 3.000 32 Hoa cát tường Kg 75.000 33 Cà phê vối nhân xô (Hòa Bắc) Cà phê vối nhân xô (Bảo Lâm 4) Kg 112.000 111.500 112.500 112.000 Giảm 5.000 Giảm 5.500 34 Chè búp tươi hạt (Bảo Lâm 4) Chè búp tươi cành (Bảo Lâm 4) Kg 9.500 11.000 10.000 12.000 II. Giá vật tư nông nghiệp STT Mặt hàng vật tư nông nghiệp ĐVT Giá bán lẻ Tăng/giảm so với tuần trước 1 Đạm Phú Mỹ (Nam Ban Lâm Hà) Đạm Phú Mỹ (Đạ Tẻh) Bao 50kg 750.000 650.000 2 Đạm SA Nhật (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 370.000 3 Lân Lâm Thao (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 350.000 4 Lân Văn Điển (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 400.000 5 Kali Phú Mỹ (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 850.000 6 Phân NPK 16-16-8 (Nam Ban Lâm Hà) Phân NPK 16-16-8 (Đạ Tẻh) Bao 50kg 750.000 800.000 7 Lân vôi (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 150.000 8 Phân DAP (Đạ Tẻh) Bao 50kg 1.000.000 III. Nhận xét Qua cập nhật thông tin giá nông sản và vật tư nông nghiệp tại các điểm cung cấp tin trên địa bàn các xã: D’Ran, Hiệp Thạnh, Hòa Bắc, Nam Ban Lâm Hà, Bảo Lâm 4, Đạ Tẻh, phường Lâm Viên – Đà Lạt và phường Lang Biang – Đà Lạt, giá cổng trại một số sản phẩm nông sản và vật tư nông nghiệp có sự biến động so với tuần trước như sau: 1. Một số sản phẩm nông sản - Sản phẩm rau, củ, quả: Do ảnh hưởng của tình hình mưa lũ, nguồn cung ít, nhu cầu thị trường tiêu thụ mạnh nên giá trung bình một số sản phẩm rau, củ, quả (đặc biệt là cà chua, đậu leo, ớt chuông, ớt sừng, rau bó xôi, xà lách…) đều tăng giá so với tuần trước, cụ thể: Ớt sừng 40.000 đồng/kg, tăng 18.000 đồng/kg đậu leo 27.000 đồng/kg, tăng 11.000 đồng/kg cà chua 30.000 đồng/kg, tăng 10.000 đồng/kg ớt chuông 45.000 – 48.000 đồng/kg, tăng 7.000 – 8.000 đồng/kg xà lách coron 28.000 đồng/kg, tăng 6.000 đồng/kg rau bó xôi 45.000 đồng/kg, tăng 5.000 đồng/kg súp lơ xanh 30.000 đồng/kg, cải thảo 4.000 đồng/kg, đều tăng 2.000 đồng/kg bắp cải 3.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg so với tuần trước. - Sản phẩm hoa: Hoa cúc chùm 13.000 đồng/bó, tăng 1.000 đồng/bó hoa cúc cành 28.000 đồng/chục, tăng 4.000 đồng/chục hoa cẩm chướng 38.000 đồng/bó, tăng 3.000 đồng/bó hoa đồng tiền 30.000 đồng/chục, tăng 5.000 đồng/chục hoa hồng màu và hoa hồng đỏ 28.000 - 30.000 đồng/chục, tăng 8.000 - 10.000 đồng/chục so với tuần trước (Gần đến dịp Lễ 20/11 nên giá hoa hồng Đà Lạt, hoa đồng tiền tăng giá mạnh so với tuần trước). - Sản phẩm cây công nghiệp: Cà phê vối nhân xô 111.500 – 112.000 đồng/kg, giảm 5.000 – 5.500 đồng/kg so với tuần trước. - Sản phẩm chăn nuôi: Các sản phẩm chăn nuôi như kén tằm, lợn hơi, gà hơi, sữa bò… đều có giá tương đối ổn định so với tuần trước. 2. Vật tư nông nghiệp Các sản phẩm vật tư phân bón đều có giá tương đối ổn định tại các xã so với tuần trước. 3. Dự báo chung Trong thời gian tới, giá một số sản phẩm rau, củ, quả tiếp tục giữ ở mức cao các loại hoa Đà Lạt sẽ giảm sau dịp Lễ 20/11 các sản phẩm vật tư phân bón có giá cả tương đối ổn định. Trung tâm Khuyến nông tỉnh Lâm Đồng
  • Giá nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng tháng 11/2025
    Giá nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng tháng 11/2025
    17/11/2025 09:26
    Trong tháng 11/2025 (từ ngày 16/10 - 14/11), tình hình cung cầu thị trường nông sản trên địa bàn tỉnh có nhiều biến động so với tháng 10/2025. Cụ thể: 1. Sản phẩm rau, củ, quả Tháng 11/2025, do ảnh hưởng của thời tiết (mưa nhiều gây lũ lụt tại một số xã/phường sản xuất nông nghiệp) dẫn đến nguồn cung ít, thị trường tiêu thụ mạnh nên giá trung bình các sản phẩm rau, củ, quả như đậu leo, súp lơ xanh, rau bó xôi, xà lách các loại, ớt sừng, ớt chuông, cà chua… đều tăng so với tháng 10/2025, cụ thể: Đậu leo 15.000 đồng/kg, tăng 4.800 đồng/kg súp lơ xanh 23.750 đồng/kg, tăng 4.550 đồng/kg rau bó xôi 35.000 đồng/kg, tăng 4.600 đồng/kg xà lách coron 15.500 đồng/kg, tăng 3.500 đồng/kg xà lách lolo xanh 8.000 đồng/kg, xà lách cuộn 10.000 đồng/kg, đều tăng 3.200 đồng/kg ớt sừng 22.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg ớt chuông (màu đỏ) 36.500 đồng/kg, cà chua 17.500 đồng/kg, đều tăng 1.100 đồng/kg so với tháng 10/2025. Các sản phẩm rau, củ, quả còn lại như bắp cải, cải thảo, hành lá, su su,… đều có giá tương đối ổn định so với tháng 10/2025. 2. Sản phẩm hoa Tháng 11/2025, giá trung bình hoa hồng và hoa lily tăng hoa đồng tiền, hoa cẩm chướng và hoa cát tường giảm nhẹ hoa cúc và hoa lay ơn giá trung bình khá ổn định so với tháng 10/2025, cụ thể: Hoa hồng màu và hoa hồng đỏ Đà Lạt 10.500 – 11.000 đồng/chục, tăng 1.400 – 2.900 đồng/chục hoa lily Sorbone và Concador 73.750 – 83.750 đồng/bó, tăng 2.750 đồng/bó hoa đồng tiền 22.750 đồng/chục, giảm 2.050 đồng/chục hoa cẩm chướng 30.750 đồng/bó, giảm 850 đồng/bó hoa cát tường 72.750 đồng/kg, giảm 450 đồng/kg so với tháng 10/2025. 3. Sản phẩm cây công nghiệp Tháng 11/2025, cà phê vối nhân xô trung bình có giá 114.500 – 114.625 đồng/kg, giảm 300 - 335 đồng/kg so với tháng 10/2025. 4. Sản phẩm chăn nuôi Tháng 11/2025, giá lợn hơi trung bình có giá 52.000 đồng/kg, giảm 5.200 đồng/kg gà hơi 68.750 – 73.750 đồng/kg, giảm 4.250 – 7.250 đồng/kg kén tằm (xã Bảo Lâm 4) 210.000 đồng/kg, giảm 3.000 đồng/kg kén tằm (xã Nam Ban Lâm Hà) 223.500 đồng/kg, giảm 2.500 đồng/kg kén tằm (xã Đạ Tẻh) 175.750 đồng/kg, tăng 5.750 đồng/kg so với tháng 10/2025. Sữa bò 15.000 đồng/kg… giá ổn định so với tháng 10/2025. 5. Sản phẩm vật tư phân bón Tháng 11/2025, giá các sản phẩm vật tư phân bón đều có giá tương đối ổn định tại các xã so với tháng 10/2025. (Kèm theo Bảng giá một số sản phẩm nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng tháng 11 năm 2025). Trên đây là báo cáo tình hình giá một số sản phẩm nông sản và vật tư nông nghiệp tháng 11 năm 2025. Trung tâm Khuyến nông tỉnh Lâm Đồng báo cáo để Sở Nông nghiệp và Môi trường theo dõi, chỉ đạo./. Trung tâm Khuyến nông tỉnh Lâm Đồng Bao cao gia nong san thang 11.2025 .pdf
  • Giá nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng (từ ngày 04/11 - 11/11/2025)
    Giá nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng (từ ngày 04/11 - 11/11/2025)
    12/11/2025 08:47
    I. Giá một số sản phẩm nông sản STT Mặt hàng nông sản ĐVT Giá cổng trại Giá bán lẻ Tăng/giảm so với tuần trước 1 Cà chua thường (Rita) Kg 20.000 30.000 2 Cải bắp Kg 2.000 10.000 3 Cải thảo Kg 2.000 10.000 4 Xà lách lolo xanh Kg 8.000 16.000 5 Xà lách cuộn Kg 10.000 20.000 6 Hành lá Kg 10.000 20.000 Tăng 3.000 7 Su su Kg 6.000 12.000 8 Su hào Kg 5.000 10.000 9 Củ dền Kg 8.000 15.000 10 Ớt sừng Kg 22.000 30.000 11 Đậu leo Kg 18.000 24.000 12 Xà lách Coron Kg 22.000 30.000 Tăng 6.000 13 Ớt chuông (màu đỏ) Kg 38.000 46.000 14 Ớt chuông (màu vàng) Kg 40.000 48.000 15 Súp lơ xanh Kg 28.000 36.000 Tăng 3.000 16 Rau bó xôi Kg 40.000 50.000 17 Sầu riêng Monthong loại 1 (Hòa Bắc) Sầu riêng Monthong loại 1 (Bảo Lâm 4) Kg 56.000 60.000 60.000 70.000 18 Sầu riêng Ri6 loại 1 (Hòa Bắc) Sầu riêng Ri6 loại 1 (Bảo Lâm 4) Kg 50.000 30.000 55.000 45.000 19 Bơ 034 loại 1 (Hòa Bắc) Bơ 034 loại 1 (Bảo Lâm 4) Kg 10.000 5.000 11.000 10.000 20 Sữa bò Kg 15.000 20.000 21 Lợn hơi Kg 51.000 Giảm 1.000 22 Gà mái hơi Gà trống hơi Kg 70.000 65.000 Giảm 5.000 23 Kén tằm (Đạ Tẻh) Kén tằm (Nam Ban Lâm Hà) Kén tằm (Bảo Lâm 4) Kg 175.000 220.000 210.000 Tăng 3.000 24 Hoa lay ơn Chục 30.000 25 Hoa cúc cành (đại đóa) Chục 24.000 Giảm 3.000 26 Hoa cúc chùm (AT) 5 cây 12.000 Giảm 2.000 27 Hoa hồng đỏ loại 1 Hoa hồng màu loại 1 Chục 20.000 20.000 Tăng 12.000 28 Hoa lily Concador 5 tai (ù vàng) 5 cây 85.000 29 Hoa lily Sorbone (hồng) 5 tai 5 cây 75.000 30 Hoa đồng tiền Chục 25.000 Tăng 3.000 31 Hoa cẩm chướng 2 chục 35.000 Tăng 5.000 32 Hoa cát tường Kg 75.000 Tăng 3.000 33 Cà phê vối nhân xô (Hòa Bắc) Cà phê vối nhân xô (Bảo Lâm 4) Kg 117.000 117.000 117.500 117.500 Tăng 2.000 Tăng 1.500 34 Chè búp tươi hạt (Bảo Lâm 4) Chè búp tươi cành (Bảo Lâm 4) Kg 9.500 11.000 10.000 12.000 II. Giá vật tư nông nghiệp STT Mặt hàng vật tư nông nghiệp ĐVT Giá bán lẻ Tăng/giảm so với tuần trước 1 Đạm Phú Mỹ (Nam Ban Lâm Hà) Đạm Phú Mỹ (Đạ Tẻh) Bao 50kg 750.000 650.000 2 Đạm SA Nhật (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 370.000 3 Lân Lâm Thao (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 350.000 4 Lân Văn Điển (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 400.000 5 Kali Phú Mỹ (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 850.000 6 Phân NPK 16-16-8 (Nam Ban Lâm Hà) Phân NPK 16-16-8 (Đạ Tẻh) Bao 50kg 750.000 800.000 7 Lân vôi (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 150.000 8 Phân DAP (Đạ Tẻh) Bao 50kg 1.000.000 III. Nhận xét Qua cập nhật thông tin giá nông sản và vật tư nông nghiệp tại các điểm cung cấp tin trên địa bàn các xã: D’Ran, Hiệp Thạnh, Hòa Bắc, Nam Ban Lâm Hà, Bảo Lâm 4, Đạ Tẻh, phường Lâm Viên – Đà Lạt và phường Lang Biang – Đà Lạt, giá cổng trại một số sản phẩm nông sản và vật tư nông nghiệp có sự biến động so với tuần trước như sau: 1. Một số sản phẩm nông sản - Sản phẩm rau, củ, quả: Hành lá 10.000 đồng/kg, súp lơ xanh 28.000 đồng/kg, đều tăng 3.000 đồng/kg xà lách coron 22.000 đồng/kg, tăng 6.000 đồng/kg (do nguồn cung ít nên giá xà lách coron tăng mạnh so với tuần trước). Các sản phẩm rau, củ, quả còn lại đều có giá ổn định so với tuần trước. - Sản phẩm hoa: Hoa cúc chùm 12.000 đồng/bó, giảm 2.000 đồng/bó hoa cúc cành 24.000 đồng/chục, giảm 3.000 đồng/chục hoa đồng tiền 25.000 đồng/chục, hoa cát tường 75.000 đồng/kg, đều tăng 3.000 đồng hoa cẩm chướng 35.000 đồng/bó, tăng 5.000 đồng/bó hoa hồng 20.000 đồng/chục, tăng 12.000 đồng/chục so với tuần trước (Sắp đến dịp Lễ 20/11 nên gia hoa hồng Đà Lạt tăng giá mạnh so với tuần trước). - Sản phẩm cây công nghiệp: Cà phê vối nhân xô 117.000 - 117.500 đồng/kg, tăng 1.500 – 2.000 đồng/kg so với tuần trước. - Sản phẩm chăn nuôi: Kén tằm (Nam Ban Lâm Hà) 220.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg lợn hơi 51.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg gà trống và gà mái hơi 65.000 – 70.000 đồng/kg, giảm 5.000 đồng/kg so với tuần trước. Sữa bò 15.000 đồng/kg, giá ổn định so với tuần trước. 2. Vật tư nông nghiệp Các sản phẩm vật tư phân bón đều có giá tương đối ổn định tại các xã so với tuần trước. 3. Dự báo chung Trong thời gian tới, một số sản phẩm rau, củ, quả và các loại hoa Đà Lạt giá cả sẽ tăng các sản phẩm vật tư phân bón có giá cả tương đối ổn định. Trung tâm Khuyến nông tỉnh Lâm Đồng
  • Giá nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng (từ này 28/10 - 04/11/2025)
    Giá nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng (từ này 28/10 - 04/11/2025)
    05/11/2025 08:05
    I. Giá một số sản phẩm nông sản STT Mặt hàng nông sản ĐVT Giá cổng trại Giá bán lẻ Tăng/giảm so với tuần trước 1 Cà chua thường (Rita) Kg 20.000 30.000 Tăng 5.000 2 Cải bắp Kg 2.000 10.000 3 Cải thảo Kg 2.000 10.000 4 Xà lách lolo xanh Kg 8.000 16.000 5 Xà lách cuộn Kg 10.000 20.000 6 Hành lá Kg 7.000 15.000 7 Su su Kg 6.000 12.000 8 Su hào Kg 5.000 10.000 Tăng 1.000 9 Củ dền Kg 8.000 15.000 Tăng 1.000 10 Ớt sừng Kg 22.000 30.000 11 Đậu leo Kg 18.000 24.000 Tăng 6.000 12 Xà lách Coron Kg 16.000 24.000 Tăng 4.000 13 Ớt chuông (màu đỏ) Kg 38.000 46.000 14 Ớt chuông (màu vàng) Kg 40.000 48.000 15 Súp lơ xanh Kg 25.000 32.000 Tăng 3.000 16 Rau bó xôi Kg 40.000 50.000 Tăng 8.000 17 Sầu riêng Monthong loại 1 (Hòa Bắc) Sầu riêng Monthong loại 1 (Bảo Lâm 4) Kg 56.000 60.000 60.000 70.000 18 Sầu riêng Ri6 loại 1 (Hòa Bắc) Sầu riêng Ri6 loại 1 (Bảo Lâm 4) Kg 50.000 30.000 55.000 45.000 19 Bơ 034 loại 1 (Hòa Bắc) Bơ 034 loại 1 (Bảo Lâm 4) Kg 10.000 5.000 11.000 10.000 20 Sữa bò Kg 15.000 20.000 21 Lợn hơi Kg 52.000 Giảm 1.000 22 Gà mái hơi Gà trống hơi Kg 75.000 70.000 23 Kén tằm (Đạ Tẻh) Kén tằm (Nam Ban Lâm Hà) Kén tằm (Bảo Lâm 4) Kg 175.000 217.000 210.000 Giảm 10.000 24 Hoa lay ơn Chục 30.000 25 Hoa cúc cành (đại đóa) Chục 27.000 26 Hoa cúc chùm (AT) 5 cây 14.000 Tăng 1.000 27 Hoa hồng đỏ loại 1 Hoa hồng màu loại 1 Chục 8.000 8.000 28 Hoa lily Concador 5 tai (ù vàng) 5 cây 85.000 29 Hoa lily Sorbone (hồng) 5 tai 5 cây 75.000 30 Hoa đồng tiền Chục 22.000 31 Hoa cẩm chướng 2 chục 30.000 32 Hoa cát tường Kg 72.000 33 Cà phê vối nhân xô (Hòa Bắc) Cà phê vối nhân xô (Bảo Lâm 4) Kg 115.000 115.500 115.500 116.000 Tăng 1.500 Tăng 2.500 34 Chè búp tươi hạt (Bảo Lâm 4) Chè búp tươi cành (Bảo Lâm 4) Kg 9.500 11.000 10.000 12.000 II. Giá vật tư nông nghiệp STT Mặt hàng vật tư nông nghiệp ĐVT Giá bán lẻ Tăng/giảm so với tuần trước 1 Đạm Phú Mỹ (Nam Ban Lâm Hà) Đạm Phú Mỹ (Đạ Tẻh) Bao 50kg 750.000 650.000 2 Đạm SA Nhật (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 370.000 3 Lân Lâm Thao (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 350.000 4 Lân Văn Điển (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 400.000 5 Kali Phú Mỹ (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 850.000 6 Phân NPK 16-16-8 (Nam Ban Lâm Hà) Phân NPK 16-16-8 (Đạ Tẻh) Bao 50kg 750.000 800.000 7 Lân vôi (Nam Ban Lâm Hà) Bao 50kg 150.000 8 Phân DAP (Đạ Tẻh) Bao 50kg 1.000.000 III. Nhận xét Qua cập nhật thông tin giá nông sản và vật tư nông nghiệp tại các điểm cung cấp tin trên địa bàn các xã: D’Ran, Hiệp Thạnh, Hòa Bắc, Nam Ban Lâm Hà, Bảo Lâm 4, Đạ Tẻh, phường Lâm Viên – Đà Lạt và phường Lang Biang – Đà Lạt, giá cổng trại một số sản phẩm nông sản và vật tư nông nghiệp có sự biến động so với tuần trước như sau: 1. Một số sản phẩm nông sản - Sản phẩm rau, củ, quả: Su hào 5.000 đồng/kg, củ dền 8.000 đồng/kg, đều tăng 1.000 đồng/kg súp lơ xanh 25.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg xà lách coron 16.000 đồng/kg, tăng 4.000 đồng/kg cà chua 20.000 đồng/kg, tăng 5.000 đồng/kg đậu leo 18.000 đồng/kg, tăng 6.000 đồng/kg rau bó xôi 40.000 đồng/kg, tăng 8.000 đồng/kg (do nhu cầu thị trường tiêu thụ mạnh, nguồn cung ít nên giá cà chua, đậu leo, rau bó xôi tăng mạnh so với tuần trước). Các sản phẩm rau, củ, quả còn lại đều có giá ổn định so với tuần trước. - Sản phẩm hoa: Hoa cúc chùm 14.000 đồng/bó, tăng 1.000 đồng/bó. Các loại hoa Đà Lạt còn lại đều có giá tương đối ổn định so với tuần trước. - Sản phẩm cây công nghiệp: Cà phê vối nhân xô 115.000 - 115.500 đồng/kg, tăng 1.500 – 2.500 đồng/kg so với tuần trước. - Sản phẩm chăn nuôi: Kén tằm (Nam Ban Lâm Hà) 217.000 đồng/kg, giảm 10.000 đồng/kg lợn hơi 52.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg. Các sản phẩm chăn nuôi còn lại như sữa bò, gà hơi… đều có giá ổn định so với tuần trước. 2. Vật tư nông nghiệp Các sản phẩm vật tư phân bón đều có giá tương đối ổn định tại các xã so với tuần trước. 3. Dự báo chung Trong thời gian tới, do ảnh hưởng của tình hình mưa lũ nên dự báo một số sản phẩm rau, củ, quả sẽ tăng giá các loại hoa Đà Lạt và sản phẩm vật tư phân bón có giá cả tương đối ổn định. Trung tâm Khuyến nông tỉnh Lâm Đồng
Tổng số : 19 bài viết
Trang
12