Giá nông sản và vật tư tỉnh Lâm Đồng (từ ngày 15/9 - 22/9/2021)
I. Giá một số sản phẩm nông sản
STT |
Mặt hàng nông sản |
ĐVT |
Giá cổng trại |
Giá bán lẻ |
Tăng/giảm so với tuần trước |
1 |
Cà chua thường (Rita) |
Kg |
7.000 |
21.000 |
Tăng 2.000 |
2 |
Cải bắp (Đơn Dương) |
Kg |
3.000-4.000 |
10.000 |
|
3 |
Cải thảo (Đơn Dương) |
Kg |
3.000-4.000 |
10.000 |
|
4 |
Xà lách lolo xanh (Đơn Dương) Xà lách lolo xanh (Đà Lạt) |
Kg |
14.000 35.000 |
25.000 45.000 |
Tăng 10.000 Tăng 12.000 |
5 |
Xà lách cuộn (Đơn Dương) |
Kg |
18.000 |
30.000 |
Tăng 13.000 |
6 |
Hành lá |
Kg |
12.000 |
25.000 |
Tăng 9.000 |
7 |
Su su |
Kg |
4.000 |
10.000 |
Giảm 1.000 |
8 |
Su hào |
Kg |
10.000 |
20.000 |
|
9 |
Củ dền |
Kg |
5.000 |
15.000 |
|
10 |
Ớt sừng |
Kg |
7.000 |
20.000 |
Tăng 2.000 |
11 |
Đậu leo |
Kg |
6.000 |
20.000 |
Giảm 6.000 |
12 |
Xà lách Coron (Đà Lạt) |
Kg |
20.000 |
30.000 |
Tăng 12.000 |
13 |
Ớt chuông Đà Lạt (màu đỏ) |
Kg |
20.000 |
30.000 |
Tăng 9.000 |
14 |
Ớt chuông Đà Lạt (màu vàng) |
Kg |
20.000 |
30.000 |
Tăng 9.000 |
15 |
Lơ xanh (Đà Lạt) |
Kg |
15.000 |
23.000 |
Tăng 7.000 |
16 |
Pó xôi (Đà Lạt) |
Kg |
25.000 |
35.000 |
Tăng 7.000 |
17 |
Sữa bò |
Kg |
13.000 |
17.000 |
|
18 |
Lợn hơi (Lâm Hà) |
Kg |
53.000 |
|
|
19 |
Gà mái hơi (Lâm Hà) |
Kg |
65.000 |
|
|
20 |
Kén tằm (Đạ Tẻh) |
Kg |
120.000 |
|
Tăng 10.000 |
21 |
Hoa lay ơn (Đà Lạt) |
Chục |
20.000 |
|
Tăng 5.000 |
22 |
Hoa cúc cành (đại đóa) |
Chục |
25.000 |
|
Tăng 10.000 |
23 |
Hoa cúc chùm (AT) |
5 cây |
6.000 |
|
Tăng 2.000 |
24 |
Hoa hồng đỏ Đà Lạt loại 1 |
Chục |
5.000 |
|
|
25 |
Hoa lily Concador 5 tai (ù vàng) |
5 cây |
60.000 |
|
Tăng 20.000 |
26 |
Hoa lily Sorbone (hồng) 5 tai |
5 cây |
45.000 |
|
Tăng 15.000 |
27 |
Hoa đồng tiền |
Chục |
14.000 |
Tăng 2.000 |
|
28 |
Hoa cẩm chướng |
2 chục |
18.000 |
|
Tăng 3.000 |
29 |
Hoa cát tường |
Kg |
35.000 |
|
Tăng 5.000 |
30 |
Cà phê vối nhân xô (Di Linh) |
Kg |
39.400 |
39.800 |
Tăng 1.400 |
II. Giá vật tư nông nghiệp
STT |
Mặt hàng vật tư nông nghiệp |
ĐVT |
Giá bán lẻ |
Tăng/giảm so với tuần trước |
1 |
Đạm Phú Mỹ (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
750.000 |
|
2 |
Đạm SA Nhật (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
400.000 |
|
3 |
Lân Lâm Thao (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
200,000 |
|
4 |
Lân Văn Điển (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
225,000 |
|
5 |
Kali Phú Mỹ (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
650.000 |
|
6 |
Phân NPK 16-16-8 (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
650,000 |
|
7 |
Lân vôi (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
130.000 |
|
8 |
Phân DAP con ó Pháp (Đạ Tẻh) |
Bao 50kg |
950.000 |
|
Qua cập nhật thông tin giá nông sản và vật tư nông nghiệp tại các điểm cung cấp tin trên địa bàn các huyện Đơn Dương, Đức Trọng, Di Linh, Lâm Hà, Đạ Tẻh và thành phố Đà Lạt, giá cổng trại một số sản phẩm nông sản và vật tư nông nghiệp có sự biến động so với tuần trước như sau:
1. Một số sản phẩm nông sản
- Sản phẩm rau, củ, quả:
Tại Đà Lạt và một số vùng sản xuất rau phụ cận, do nguồn cung khan hiếm nên giá các loại rau xà lách, pó xôi, súp lơ, hành lá, ớt chuông, ớt sừng, cà chua… đều tăng giá mạnh so với tuần trước, cụ thể: Xà lách coron 20.000 đồng/kg, tăng 12.000 đồng/kg; xà lách cuộn 18.000 đồng/kg, tăng 13.000 đồng/kg; xà lách lolo xanh (Đơn Dương) 14.000 đồng/kg, tăng 10.000 đồng/kg; xà lách lolo xanh (Đà Lạt) 35.000 đồng/kg, tăng 12.000 đồng/kg; hành lá 12.000 đồng/kg, ớt chuông Đà Lạt (màu đỏ và vàng) 20.000 đồng/kg, đều tăng 9.000 đồng/kg; pó xôi 25.000 đồng/kg, súp lơ xanh 15.000 đồng/kg, đều tăng 7.000 đồng/kg; ớt sừng và cà chua 7.000 đồng/kg, đều tăng 2.000 đồng/kg so với tuần trước.
Su su 4.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg; đậu leo 6.000 đồng/kg, giảm 6.000 đồng/kg so với tuần trước.
- Sản phẩm hoa: Mặc dù ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, nhu cầu sử dụng hoa giảm mạnh nên việc tiêu thụ hoa gặp khó khăn. Tuy nhiên, trong tuần vừa qua, các loại hoa Đà Lạt tiêu thụ được ở các tỉnh miền Bắc nhưng nguồn cung lại khan hiếm (một số nông hộ giảm diện tích trồng hoa, để đất trống hoặc trồng rau ngắn ngày) nên giá các loại hoa Đà Lạt đều tiếp tục tăng so với tuần trước, cụ thể: Hoa đồng tiền 14.000 đồng/chục, hoa cúc chùm 6.000 đồng/bó, đều tăng 2.000 đồng; hoa cúc cành 25.000 đồng/chục, tăng 10.000 đồng/chục; hoa lily Sorbone và Concador 45.000-60.000 đồng/bó, tăng 15.000-20.000 đồng/bó; hoa lay ơn 20.000 đồng/chục, hoa cát tường 35.000 đồng/kg, đều tăng 5.000 đồng; hoa cẩm chướng 18.000 đồng/bó, tăng 3.000 đồng/bó so với tuần trước.
- Sản phẩm cây công nghiệp: Cà phê vối nhân xô 39.400 đồng/kg, tăng 1.400 đồng/kg so với tuần trước.
- Sản phẩm chăn nuôi: Kén tằm (tại Lâm Hà) 160.000 đồng/kg, tăng 10.000 đồng/kg. Các sản phẩm chăn nuôi còn lại như lợn hơi, gà hơi, sữa bò… có giá ổn định so với tuần trước.
2. Vật tư nông nghiệp
Sản phẩm vật tư phân bón: Các loại vật tư phân bón có giá ổn định so với tuần trước. Nhưng nhìn chung giá phân bón đang ở mức cao, gây ảnh hưởng rất lớn đến cho người dân đầu tư vào sản xuất.
3. Dự báo chung
Trong thời gian tới, dự báo các loại rau hoa Đà Lạt do nguồn cung khan hiếm nên giá tiếp tục tăng. Các sản phẩm vật tư phân bón vẫn duy trì mức giá cao và ổn định.
Trung tâm Khuyến nông Lâm Đồng