Giá nông sản và vật tư tỉnh Lâm Đồng (từ ngày 23/6 - 30/6/2021)
STT |
Mặt hàng nông sản |
ĐVT |
Giá cổng trại |
Giá bán lẻ |
Tăng/giảm so với tuần trước |
1 |
Cà chua thường (Rita) |
Kg |
10.000 |
20.000 |
|
2 |
Bắp cải |
Kg |
3.000 |
10.000 |
|
3 |
Cải thảo |
Kg |
2.000 |
8.000 |
|
4 |
Xà lách lolo xanh |
Kg |
8.000 |
20.000 |
Giảm 2.000 |
5 |
Xà lách cuộn |
Kg |
12.000 |
25.000 |
|
6 |
Hành lá |
Kg |
5.000 |
15.000 |
|
7 |
Su su |
Kg |
4.000 |
10.000 |
|
8 |
Su hào |
Kg |
12.000 |
20.000 |
|
9 |
Củ dền |
Kg |
6.000 |
15.000 |
Giảm 3.000 |
10 |
Ớt sừng |
Kg |
10.000 |
20.000 |
|
11 |
Đậu leo |
Kg |
10.000 |
20.000 |
Giảm 5.000 |
12 |
Xà lách Coron (Đà Lạt) |
Kg |
7.000 |
15.000 |
|
13 |
Ớt chuông Đà Lạt (màu đỏ) |
Kg |
10.000 |
18.000 |
|
14 |
Ớt chuông Đà Lạt (màu vàng) |
Kg |
10.000 |
18.000 |
|
15 |
Sữa bò |
Kg |
13.000 |
17.000 |
|
16 |
Lợn hơi (Lâm Hà) |
Kg |
60.000 |
|
Giảm 3.000 |
17 |
Gà mái hơi (Lâm Hà) |
Kg |
70.000 |
|
|
18 |
Kén tằm (Đạ Tẻh) |
Kg |
98.000 |
|
Giảm 32.000 |
19 |
Hoa lay ơn (Đà Lạt) |
Chục |
25.000 |
|
Giảm 2.000 |
20 |
Hoa cúc cành (đại đóa) |
Chục |
20.000 |
|
Giảm 8.000 |
21 |
Hoa cúc chùm (AT) |
5 cây |
9.000 |
|
Giảm 1.000 |
22 |
Hoa hồng đỏ Đà Lạt loại 1 |
Chục |
8,000 |
|
Giảm 2.000 |
23 |
Hoa lily Concador 5 tai (ù vàng) |
5 cây |
65.000 |
|
Giảm 5.000 |
24 |
Hoa lily Sorbone (hồng) 5 tai |
5 cây |
50.000 |
|
|
25 |
Hoa đồng tiền |
Chục |
18.000 |
|
Giảm 7.000 |
26 |
Cà phê vối nhân xô (Di Linh) |
Kg |
34.500 |
35.000 |
Tăng 1.500 |
27 |
Đạm Phú Mỹ (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
|
510,000 |
|
28 |
Đạm SA Nhật (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
|
350.000 |
|
29 |
Lân Lâm Thao (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
|
200,000 |
|
30 |
Lân Văn Điển (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
|
225,000 |
|
31 |
Kali Phú Mỹ (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
|
550,000 |
|
32 |
Phân NPK 16-16-8 (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
|
550,000 |
|
33 |
Lân vôi (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
|
130.000 |
|
34 |
Phân DAP Pháp (Đạ Tẻh) |
Bao 50kg |
|
900.000 |
|
Qua cập nhật thông tin giá nông sản và vật tư nông nghiệp tại các điểm cung cấp tin trên địa bàn các huyện Đơn Dương, Đức Trọng, Di Linh, Lâm Hà, Đạ Tẻh và thành phố Đà Lạt, giá một số sản phẩm nông sản và vật tư có sự biến động so với tuần trước như sau:
- Sản phẩm rau, củ, quả: Xà lách lolo xanh 8.000 đồng/kg, giảm 2.000 đồng/kg; củ dền 6.000 đồng/kg, giảm 3.000 đồng/kg; đậu leo 10.000 đồng/kg, giảm 5.000 đồng/kg so với tuần trước (Do thị trường tiêu thụ giảm nên giá đậu leo tiếp tục giảm mạnh so với tuần trước).
- Sản phẩm hoa: Do thị trường tiêu thụ giảm nên giá một số loại hoa Đà Lạt đều giảm so với tuần trước, cụ thể: Hoa cúc chùm 9.000 đồng/bó, giảm 1.000 đồng/bó; hoa cúc cành 20.000 đồng/chục, giảm 8.000 đồng/chục; hoa lay ơn 25.000 đồng/chục, hoa hồng đỏ 8.000 đồng/chục, đều giảm 2.000 đồng/chục; hoa lily Concador 65.000 đồng/bó, giảm 5.000 đồng/bó; hoa đồng tiền 18.000 đồng/chục, giảm 7.000 đồng/chục so với tuần trước.
- Sản phẩm cây công nghiệp: Cà phê vối nhân xô 34.500 đồng/kg, tăng 1.500 đồng/kg so với tuần trước.
- Sản phẩm chăn nuôi: Kén tằm (tại Lâm Hà) 140.000 đồng/kg, tăng 12.000 đồng/kg; kén tằm (tại Đạ Tẻh) 98.000 đồng/kg, giảm 32.000 đồng/kg; lợn hơi 60.000 đồng/kg, giảm 3.000 đồng/kg so với tuần trước.
- Sản phẩm vật tư phân bón: Các sản phẩm vật tư phân bón có giá ổn định tại các huyện so với tuần trước.
Trong thời gian tới, dự báo giá một số sản phẩm rau, hoa sẽ biến động nhẹ. Các sản phẩm vật tư phân bón có giá ổn định.