Liên kết website
Thống kê truy cập








![]() | Hôm nay | 2846 |
![]() | Hôm qua | 7083 |
![]() | Tháng này | 60001 |
![]() | Tổng cộng | 4446785 |
Giá nông sản và vật tư tỉnh Lâm Đồng (từ ngày 08/11 - 15/11/2023)
I. Giá một số sản phẩm nông sản
STT |
Mặt hàng nông sản |
ĐVT |
Giá cổng trại |
Giá bán lẻ |
Tăng/giảm so với tuần trước |
1 |
Cà chua thường (Rita) |
Kg |
18.000 |
30.000 |
Tăng 2.000 |
2 |
Cải bắp (Đơn Dương) |
Kg |
2.000 |
10.000 |
|
3 |
Cải thảo (Đơn Dương) |
Kg |
2.000 |
10.000 |
|
4 |
Xà lách lolo xanh (Đơn Dương) |
Kg |
4.000 |
12.000 |
Giảm 4.000 |
5 |
Xà lách cuộn (Đơn Dương) |
Kg |
7.000 |
15.000 |
Giảm 3.000 |
6 |
Hành lá |
Kg |
15.000 |
25.000 |
|
7 |
Su su |
Kg |
3.000 |
7.000 |
|
8 |
Su hào |
Kg |
6.000 |
15.000 |
|
9 |
Củ dền |
Kg |
7.000 |
15.000 |
Tăng 3.000 |
10 |
Ớt sừng |
Kg |
20.000 |
30.000 |
|
11 |
Đậu leo |
Kg |
8.000 |
16.000 |
Tăng 2.000 |
12 |
Xà lách Coron (Đà Lạt) |
Kg |
12.000 |
18.000 |
|
13 |
Ớt chuông Đà Lạt (màu đỏ) |
Kg |
28.000 |
36.000 |
Tăng 3.000 |
14 |
Ớt chuông Đà Lạt (màu vàng) |
Kg |
28.000 |
36.000 |
Tăng 3.000 |
15 |
Súp lơ xanh (Đà Lạt) |
Kg |
20.000 |
28.000 |
Tăng 2.000 |
16 |
Pó xôi (Đà Lạt) |
Kg |
32.000 |
40.000 |
|
17 |
Sầu riêng Monthong (Di Linh) |
Kg |
80.000 |
85.000 |
|
18 |
Sầu riêng Ri6 (Di Linh) |
Kg |
80.000 |
85.000 |
|
19 |
Bơ booth (Di Linh) |
Kg |
12.000 |
15.000 |
|
20 |
Sữa bò |
Kg |
13.000 |
17.000 |
|
21 |
Lợn hơi (Lâm Hà) |
Kg |
52.000 |
|
|
22 |
Gà mái hơi (Lâm Hà) |
Kg |
70.000 |
|
|
23 |
Kén tằm (Đạ Tẻh) Kén tằm (Bảo Lâm) |
Kg |
160.000 185.000 |
|
|
24 |
Hoa lay ơn (Đà Lạt) |
Chục |
22.000 |
|
|
25 |
Hoa cúc cành (đại đóa) |
Chục |
25.000 |
|
Tăng 7.000 |
26 |
Hoa cúc chùm (AT) |
5 cây |
10.000 |
|
Tăng 3.000 |
27 |
Hoa hồng đỏ Đà Lạt loại 1 |
Chục |
23.000 |
|
Tăng 10.000 |
28 |
Hoa lily Concador 5 tai (ù vàng) |
5 cây |
70.000 |
|
Tăng 5.000 |
29 |
Hoa lily Sorbone (hồng) 5 tai |
5 cây |
50.000 |
|
|
30 |
Hoa đồng tiền |
Chục |
30.000 |
Tăng 5.000 |
|
31 |
Hoa cẩm chướng |
2 chục |
33.000 |
|
Tăng 3.000 |
32 |
Hoa cát tường |
Kg |
65.000 |
|
|
33 |
Cà phê vối nhân xô (Di Linh) Cà phê vối nhân xô (Bảo Lâm) Cà phê vối tươi (Bảo Lâm) |
Kg |
58.000 58.100 11.500 |
58.300 58.500 12.000 |
Tăng 1.500 Tăng 1.900 Tăng 500 |
34 |
Chè búp tươi hạt (Bảo Lâm) Chè búp tươi cành (Bảo Lâm) |
Kg |
7.500 10.500 |
8.000 11.500 |
|
II. Giá vật tư nông nghiệp
STT |
Mặt hàng vật tư nông nghiệp |
ĐVT |
Giá bán lẻ |
Tăng/giảm so với tuần trước |
1 |
Đạm Phú Mỹ (Lâm Hà) Đạm Phú Mỹ (Đạ Tẻh) |
Bao 50kg |
600.000 590.000 |
|
2 |
Đạm SA Nhật (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
420.000 |
|
3 |
Lân Lâm Thao (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
260.000 |
|
4 |
Lân Văn Điển (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
300.000 |
|
5 |
Kali Phú Mỹ (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
800.000 |
|
6 |
Phân NPK 16-16-8 (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
800.000 |
|
7 |
Lân vôi (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
130.000 |
|
8 |
Phân DAP Ba Con cò (Đạ Tẻh) |
Bao 50kg |
1.000.000 |
|
III. Nhận xét
Qua cập nhật thông tin giá nông sản và vật tư nông nghiệp tại các điểm cung cấp tin trên địa bàn các huyện Đơn Dương, Đức Trọng, Di Linh, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Tẻh và thành phố Đà Lạt, giá cổng trại một số sản phẩm nông sản và vật tư nông nghiệp có sự biến động so với tuần trước như sau:
1. Một số sản phẩm nông sản
- Sản phẩm rau, củ, quả: Xà lách cuộn 7.000 đồng/kg, giảm 3.000 đồng/kg; xà lách lolo xanh 4.000 đồng/kg, giảm 4.000 đồng/kg; đậu leo 8.000 đồng/kg, cà chua 18.000 đồng/kg, súp lơ xanh 20.000 đồng/kg, đều tăng 2.000 đồng/kg; củ dền 7.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg; ớt chuông Đà Lạt 28.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg so với tuần trước.
- Sản phẩm hoa: Hoa cẩm chướng 33.000 đồng/bó, hoa cúc chùm 10.000 đồng/bó, đều tăng 3.000 đồng/bó; hoa cúc cành 25.000 đồng/chục, tăng 7.000 đồng/chục; hoa đồng tiền 30.000 đồng/chục, hoa lily Concador 70.000 đồng/bó, đều tăng 5.000 đồng; hoa hồng màu và hoa hồng đỏ Đà Lạt 20.000 – 23.000 đồng/chục, tăng 10.000 đồng/chục so với tuần trước (Gần đến dịp Lễ 20/11 nên giá hoa hồng Đà Lạt bắt đầu tăng giá mạnh).
- Sản phẩm cây công nghiệp: Cà phê vối nhân xô 58.000 – 58.100 đồng/kg, tăng 1.500 – 1.900 đồng/kg; cà phê vối tươi 11.500 đồng/kg, tăng 500 đồng/kg so với tuần trước.
- Sản phẩm chăn nuôi:
Các sản phẩm chăn nuôi như kén tằm, lợn hơi, gà hơi, sữa bò… đều có giá ổn định so với tuần trước.
2. Vật tư nông nghiệp
Các sản phẩm vật tư phân bón đều có giá ổn định tại các huyện so với tuần trước.
3. Dự báo chung
Trong thời gian tới, dự báo các loại hoa Đà Lạt và một số sác sản phẩm rau, củ, quả sẽ tăng giá; các sản phẩm vật tư phân bón… có giá cả tương đối ổn định.
Trung tâm Khuyến nông Lâm Đồng