Liên kết website
Thống kê truy cập








![]() | Hôm nay | 302 |
![]() | Hôm qua | 2286 |
![]() | Tháng này | 60001 |
![]() | Tổng cộng | 3153816 |
Giá nông sản và vật tư nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng (từ ngày 11/01 - 18/01/2023)
I. Giá một số sản phẩm nông sản
STT |
Mặt hàng nông sản |
ĐVT |
Giá cổng trại |
Giá bán lẻ |
Tăng/giảm so với tuần trước |
1 |
Cà chua thường (Rita) |
Kg |
16.000 |
30.000 |
Giảm 8.000 |
2 |
Cải bắp (Đơn Dương) |
Kg |
2.000 |
10.000 |
Giảm 1.000 |
3 |
Cải thảo (Đơn Dương) |
Kg |
2.000 |
15.000 |
Giảm 2.000 |
4 |
Xà lách lolo xanh (Đơn Dương) |
Kg |
7.000 |
22.000 |
Giảm 3.000 |
5 |
Xà lách cuộn (Đơn Dương) |
Kg |
10.000 |
25.000 |
Giảm 2.000 |
6 |
Hành lá |
Kg |
10.000 |
20.000 |
|
7 |
Su su |
Kg |
8.000 |
15.000 |
|
8 |
Su hào |
Kg |
8.000 |
15.000 |
|
9 |
Củ dền |
Kg |
10.000 |
20.000 |
|
10 |
Ớt sừng |
Kg |
30.000 |
40.000 |
Tăng 5.000 |
11 |
Đậu leo |
Kg |
13.000 |
25.000 |
|
12 |
Xà lách Coron (Đà Lạt) |
Kg |
10.000 |
18.000 |
Tăng 5.000 |
13 |
Ớt chuông Đà Lạt (màu đỏ) |
Kg |
45.000 |
60.000 |
Tăng 10.000 |
14 |
Ớt chuông Đà Lạt (màu vàng) |
Kg |
45.000 |
60.000 |
Tăng 10.000 |
15 |
Súp lơ xanh (Đà Lạt) |
Kg |
25.000 |
35.000 |
Tăng 13.000 |
16 |
Pó xôi (Đà Lạt) |
Kg |
12.000 |
20.000 |
Tăng 2.000 |
17 |
Sữa bò |
Kg |
13.000 |
17.000 |
|
18 |
Lợn hơi (Lâm Hà) |
Kg |
53.000 |
|
|
19 |
Gà mái hơi (Lâm Hà) |
Kg |
70.000 |
|
Tăng 5.000 |
20 |
Kén tằm (Đạ Tẻh) Kén tằm (Bảo Lâm) |
Kg |
170.000 210.000 |
|
Tăng 10.000 |
21 |
Hoa lay ơn (Đà Lạt) |
Chục |
65.000 |
|
Tăng 15.000 |
22 |
Hoa cúc cành (đại đóa) |
Chục |
38.000 |
|
Tăng 10.000 |
23 |
Hoa cúc chùm (AT) |
5 cây |
20.000 |
|
Tăng 8.000 |
24 |
Hoa hồng đỏ Đà Lạt loại 1 |
Chục |
50.000 |
|
Tăng 20.000 |
25 |
Hoa lily Concador 5 tai (ù vàng) |
5 cây |
190.000 |
|
Tăng 90.000 |
26 |
Hoa lily Sorbone (hồng) 5 tai |
5 cây |
160.000 |
|
Tăng 80.000 |
27 |
Hoa đồng tiền |
Chục |
120.000 |
Tăng 75.000 |
|
28 |
Hoa cẩm chướng |
2 chục |
100.000 |
|
Tăng 50.000 |
29 |
Hoa cát tường |
Kg |
95.000 |
|
Tăng 15.000 |
30 |
Cà phê vối nhân xô (Di Linh) Cà phê vối nhân xô (Bảo Lâm) |
Kg |
39.500 40.000 |
40.000 40.200 |
Tăng 700 Tăng 800 |
31 |
Chè búp tươi hạt (Bảo Lâm) Chè búp tươi cành (Bảo Lâm) |
Kg |
5.500 10.500 |
6.000 11.000 |
|
II. Giá vật tư nông nghiệp
STT |
Mặt hàng vật tư nông nghiệp |
ĐVT |
Giá bán lẻ |
Tăng/giảm so với tuần trước |
1 |
Đạm Phú Mỹ (Lâm Hà) Đạm Phú Mỹ (Đạ Tẻh) |
Bao 50kg |
800.000 700.000 |
|
2 |
Đạm SA Nhật (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
550.000 |
|
3 |
Lân Lâm Thao (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
260.000 |
|
4 |
Lân Văn Điển (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
300.000 |
|
5 |
Kali Phú Mỹ (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
1.000.000 |
|
6 |
Phân NPK 16-16-8 (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
800.000 |
|
7 |
Lân vôi (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
130.000 |
|
8 |
Phân DAP con ó Pháp (Đạ Tẻh) |
Bao 50kg |
1.450.000 |
|
III. Nhận xét
Qua cập nhật thông tin giá nông sản và vật tư nông nghiệp tại các điểm cung cấp tin trên địa bàn các huyện Đơn Dương, Đức Trọng, Di Linh, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Tẻh và thành phố Đà Lạt, giá cổng trại một số sản phẩm nông sản và vật tư nông nghiệp có sự biến động so với tuần trước như sau:
1. Một số sản phẩm nông sản
- Sản phẩm rau, củ, quả: Cải bắp 2.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg; cải thảo 2.000 đồng/kg, xà lách cuộn 10.000 đồng/kg, đều giảm 2.000 đồng/kg; xà lách lolo xanh 7.000 đồng/kg, giảm 3.000 đồng/kg; cà chua 16.000 đồng/kg, giảm 8.000 đồng/kg; pó xôi 12.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg; xà lách coron 10.000 đồng/kg, ớt sừng 30.000 đồng/kg, đều tăng 5.000 đồng/kg; ớt chuông Đà Lạt (màu đỏ và vàng) 45.000 đồng/kg, tăng 10.000 đồng/kg; lơ xanh 25.000 đồng/kg, tăng 13.000 đồng/kg so với tuần trước (Do nhu cầu thị trường tiêu thụ mạnh, nguồn cung ít nên giá ớt chuông Đà Lạt, lơ xanh đều tăng mạnh so với tuần trước).
- Sản phẩm hoa: Do thị trường tiêu thụ mạnh phục vụ Tết Nguyên đán nên giá một số loại hoa Đà Lạt đều tăng, cụ thể: Hoa lay ơn 65.000 đồng/chục, hoa cát tường 95.000 đồng/kg, đều tăng 15.000 đồng; hoa cúc chùm 20.000 đồng/bó, tăng 8.000 đồng/bó; hoa cúc cành 38.000 đồng/chục, tăng 10.000 đồng/chục; hoa lily Sorbone và Concador 160.000 – 190.000 đồng/bó, tăng 80.000 – 90.000 đồng/bó; hoa đồng tiền 120.000 đồng/chục, tăng 75.000 đồng/chục; hoa cẩm chướng 100.000 đồng/bó, tăng 50.000 đồng/bó; hoa hồng màu và hoa hồng đỏ 48.000 – 50.000 đồng/chục tăng 20.000 đồng/chục so với tuần trước.
- Sản phẩm cây công nghiệp: Cà phê vối nhân xô 39.500 – 40.000 đồng/kg, tăng 700 - 800 đồng/kg so với tuần trước.
- Sản phẩm chăn nuôi: Kén tằm (tại Lâm Hà) 220.000 đồng/kg, tăng 10.000 đồng/kg; gà trống và gà mái hơi 65.000 – 70.000 đồng/kg, tăng 5.000 đồng/kg so với tuần trước.
Các sản phẩm chăn nuôi còn lại như lợn hơi, sữa bò… đều có giá ổn định so với tuần trước.
2. Vật tư nông nghiệp:
Các sản phẩm vật tư phân bón vẫn duy trì giá ở mức cao và ổn định tại các huyện so với tuần trước.
3. Dự báo chung
Trong thời gian tới, dự báo các sản phẩm vật tư phân bón do nguồn cung khan hiếm nên giá vẫn duy trì ở mức cao. Các sản phẩm rau, củ, quả và hoa Đà Lạt… giá cả tăng.
Trung tâm Khuyến nông Lâm Đồng