Liên kết website
Thống kê truy cập








![]() | Hôm nay | 2885 |
![]() | Hôm qua | 7083 |
![]() | Tháng này | 60001 |
![]() | Tổng cộng | 4446824 |
Giá nông sản và vật tư tỉnh Lâm Đồng (từ ngày 28/12 - 04/01/2023)
I. Giá một số sản phẩm nông sản
STT |
Mặt hàng nông sản |
ĐVT |
Giá cổng trại |
Giá bán lẻ |
Tăng/giảm so với tuần trước |
1 |
Cà chua thường (Rita) |
Kg |
16.000 |
25.000 |
|
2 |
Cải bắp (Đơn Dương) |
Kg |
3.000 |
10.000 |
|
3 |
Cải thảo (Đơn Dương) |
Kg |
4.000 |
15.000 |
|
4 |
Xà lách lolo xanh (Đơn Dương) |
Kg |
10.000 |
22.000 |
|
5 |
Xà lách cuộn (Đơn Dương) |
Kg |
12.000 |
25.000 |
|
6 |
Hành lá |
Kg |
10.000 |
20.000 |
Giảm 2.000 |
7 |
Su su |
Kg |
8.000 |
15.000 |
|
8 |
Su hào |
Kg |
8.000 |
15.000 |
|
9 |
Củ dền |
Kg |
10.000 |
20.000 |
Giảm 3.000 |
10 |
Ớt sừng |
Kg |
30.000 |
40.000 |
Tăng 8.000 |
11 |
Đậu leo |
Kg |
5.000 |
10.000 |
Giảm 10.000 |
12 |
Xà lách Coron (Đà Lạt) |
Kg |
9.000 |
15.000 |
|
13 |
Ớt chuông Đà Lạt (màu đỏ) |
Kg |
22.000 |
30.000 |
Giảm 4.000 |
14 |
Ớt chuông Đà Lạt (màu vàng) |
Kg |
22.000 |
30.000 |
Giảm 4.000 |
15 |
Súp lơ xanh (Đà Lạt) |
Kg |
12.000 |
20.000 |
Giảm 1.000 |
16 |
Pó xôi (Đà Lạt) |
Kg |
14.000 |
22.000 |
Giảm 6.000 |
17 |
Sữa bò |
Kg |
13.000 |
17.000 |
|
18 |
Lợn hơi (Lâm Hà) |
Kg |
54.000 |
|
|
19 |
Gà mái hơi (Lâm Hà) |
Kg |
65.000 |
|
|
20 |
Kén tằm (Đạ Tẻh) Kén tằm (Bảo Lâm) |
Kg |
170.000 205.000 |
|
Tăng 5.000 |
21 |
Hoa lay ơn (Đà Lạt) |
Chục |
40.000 |
|
Tăng 5.000 |
22 |
Hoa cúc cành (đại đóa) |
Chục |
28.000 |
|
Tăng 1.000 |
23 |
Hoa cúc chùm (AT) |
5 cây |
12.000 |
|
Tăng 2.000 |
24 |
Hoa hồng đỏ Đà Lạt loại 1 |
Chục |
30.000 |
|
|
25 |
Hoa lily Concador 5 tai (ù vàng) |
5 cây |
100.000 |
|
Tăng 20.000 |
26 |
Hoa lily Sorbone (hồng) 5 tai |
5 cây |
80.000 |
|
Tăng 10.000 |
27 |
Hoa đồng tiền |
Chục |
45.000 |
Tăng 12.000 |
|
28 |
Hoa cẩm chướng |
2 chục |
50.000 |
|
Tăng 16.000 |
29 |
Hoa cát tường |
Kg |
80.000 |
|
Tăng 5.000 |
30 |
Cà phê vối nhân xô (Di Linh) Cà phê vối nhân xô (Bảo Lâm) |
Kg |
38.800 39.200 |
39.300 39.400 |
Giảm 700 Giảm 300 |
31 |
Chè búp tươi hạt (Bảo Lâm) Chè búp tươi cành (Bảo Lâm) |
Kg |
5.500 10.500 |
6.000 11.000 |
Tăng 500 |
II. Giá vật tư nông nghiệp
STT |
Mặt hàng vật tư nông nghiệp |
ĐVT |
Giá bán lẻ |
Tăng/giảm so với tuần trước |
1 |
Đạm Phú Mỹ (Lâm Hà) Đạm Phú Mỹ (Đạ Tẻh) |
Bao 50kg |
800.000 720.000 |
|
2 |
Đạm SA Nhật (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
550.000 |
|
3 |
Lân Lâm Thao (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
260.000 |
|
4 |
Lân Văn Điển (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
300.000 |
|
5 |
Kali Phú Mỹ (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
1.000.000 |
|
6 |
Phân NPK 16-16-8 (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
800.000 |
|
7 |
Lân vôi (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
130.000 |
|
8 |
Phân DAP con ó Pháp (Đạ Tẻh) |
Bao 50kg |
1.450.000 |
|
III. Nhận xét
Qua cập nhật thông tin giá nông sản và vật tư nông nghiệp tại các điểm cung cấp tin trên địa bàn các huyện Đơn Dương, Đức Trọng, Di Linh, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Tẻh và thành phố Đà Lạt, giá cổng trại một số sản phẩm nông sản và vật tư nông nghiệp có sự biến động so với tuần trước như sau:
1. Một số sản phẩm nông sản
- Sản phẩm rau, củ, quả: Ớt sừng 30.000 đồng/kg, tăng 8.000 đồng/kg; súp lơ xanh 12.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg; hành lá 10.000 đồng/kg, giảm 2.000 đồng/kg; củ dền 10.000 đồng/kg, giảm 3.000 đồng/kg; ớt chuông Đà Lạt (màu đỏ và vàng) 22.000 đồng/kg, giảm 4.000 đồng/kg; pó xôi 14.000 đồng/kg, giảm 6.000 đồng/kg; đậu leo 5.000 đồng/kg, giảm 10.000 đồng/kg so với tuần trước (Do nhu cầu thị trường tiêu thụ mạnh nên giá ớt sừng tăng mạnh, ngược lại do nguồn cung nhiều nên giá rau pó xôi Đà Lạt và đậu leo giảm mạnh so với tuần trước).
- Sản phẩm hoa: Do thị trường tiêu thụ mạnh nên giá một số loại hoa Đà Lạt đều tăng, cụ thể: Hoa lay ơn 40.000 đồng/chục, hoa cát tường 80.000 đồng/kg, đều tăng 5.000 đồng; hoa cúc chùm 12.000 đồng/bó, tăng 2.000 đồng/bó; hoa cúc cành 28.000 đồng/chục, tăng 1.000 đồng/chục; hoa lily Sorbone và Concador 80.000 – 100.000 đồng/bó, tăng 10.000 – 20.000 đồng/bó; hoa đồng tiền 45.000 đồng/chục, tăng 12.000 đồng/chục; hoa cẩm chướng 50.000 đồng/bó, tăng 16.000 đồng/bó so với tuần trước.
- Sản phẩm cây công nghiệp: Cà phê vối nhân xô 38.800 - 39.200 đồng/kg, giảm 300 - 700 đồng/kg; chè búp tươi cành 10.500 đồng/kg, tăng 500 đồng/kg so với tuần trước.
- Sản phẩm chăn nuôi: Kén tằm (tại Bảo Lâm) 205.000 đồng/kg, tăng 5.000 đồng/kg so với tuần trước.
Các sản phẩm chăn nuôi còn lại như lợn hơi, gà trống và gà mái hơi, sữa bò… đều có giá ổn định so với tuần trước.
2. Vật tư nông nghiệp:
Các sản phẩm vật tư phân bón vẫn duy trì giá ở mức cao và ổn định tại các huyện so với tuần trước.
3. Dự báo chung
Trong thời gian tới, dự báo các sản phẩm vật tư phân bón do nguồn cung khan hiếm nên giá vẫn duy trì ở mức cao. Các sản phẩm rau, củ, quả… giá cả khá ổn định.
Trung tâm Khuyến nông Lâm Đồng